Lý thuyết thiên nhiên châu Á
Lý thuyết thiên nhiên châu Á
Bài 5. Thiên nhiên châu Á
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á
- Vị trí địa lí:
+ Lãnh thổ trên đất liền kéo dài từ vùng cận cực Bắc đến Xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo dài đến vĩ tuyến 10 o N.
+ Tiếp giáp:
Phía tây giáp châu Âu.
Phía tây nam giáp châu Phi qua eo đất Xuy-ê.
Phía nam giáp Ấn Độ Dương.
Phía đông giáp Thái Bình Dương.
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
- Hình dạng:
+ Dạng khối rộng lớn.
+ Bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh biển,…
- Kích thước: châu lục rộng lớn nhất thế giới.
+ S đất liền: 41,5 triệu km 2 (gồm cả lãnh thổ LBN).
+ S đất liền và cả các đảo: 44,4 triệu km 2 .
2. Đặc điểm thiên nhiên châu Á
a. Địa hình, khoáng sản
* Địa hình: nhiều hệ thống núi, cao nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.
- Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên:
+ Chiếm ¾ S lãnh thổ.
+ Sơn nguyên Tây Tạng đồ sộ nhất thế giới (cao 4500 m so với mực nước biển), càng về phía biển, địa hình càng thấp dần.
+ Một số dãy núi có hướng đông - tây hoặc gần đông – tây, bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
=> Ý nghĩa:
- Thuận lợi cho phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản.
- Trong quá trình khai thác cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất,…
* Khoáng sản
- Nguồn khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
- Các khoáng sản quan trọng: sắt, man-gan, đồng, than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
=> Ý nghĩa:
- Vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của nhiều quốc gia.
- Khi khai thác, cần chú ý bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản và môi trường.
b. Khí hậu
Phân hóa đa dạng thành nhiều đới và kiểu khí hậu, phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
- Kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: phía đông và đông nam châu Á.
+ Đặc điểm: 1 năm có 2 mùa rõ rệt (mùa đông lạnh, khô; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều).
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: trung tâm châu Á.
+ Đặc điểm: khô hạn, lượng mưa trung bình năm < 300 mm; mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và khô.
=> Ý nghĩa:
- Vùng khí hậu khô hạn, khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn => khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
- Vùng khí hậu ẩm => thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng thường có bão, lũ gây nhiều thiệt hại.
c. Sông ngòi và hồ
- Nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới: Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang,…
- Sông ngòi phân bố không đều:
+ Các khu vực mưa nhiều (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): sông có lượng nước lớn.
+ Các khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á): mạng lưới sông thưa thớt, nhiều nơi trong nội địa không có dòng chảy.
- Có nhiều hồ, trong đó có các hồ sâu và lớn nhất thế giới: Bai-can, A-ran, Ban-khát,…
=> Ý nghĩa:
- Sông ngòi tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông đường thủy,…
- Các hồ lớn giúp điều hòa không khí, phong cảnh thiên nhiên đẹp, nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
- Tuy nhiên, vào mùa mưa sông thường có lũ, gây thiệt hại lớn.
d. Các đới thiên nhiên
- Đới lạnh:
+ Phân bố: phía bắc châu lục.
+ Đặc điểm thời tiết: khắc nghiệt và có gió mạnh.
+ Thực vật: chủ yếu là hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng.
+ Động vật: chủ yếu là các loài chịu lạnh, mùa hạ có nhiều loài chim di cư từ phương nam lên.
- Đới ôn hòa:
+ Chiếm S lớn nhất.
+ Có sự phân hóa từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao và rừng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên.
+ Vào sâu trong nội địa, khí hậu khô hạn => bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Vùng núi cao phổ biến thảo nguyên và băng tuyết.
- Đới nóng:
+ Vùng khí hậu gió mùa, xích đạo: thực vật điển hình là rừng nhiệt đới.
+ Những nơi khuất gió hoặc khô hạn: rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.
=> Ý nghĩa:
Các đới thiên nhiên ở châu Á đều chịu sự khai phá của con người => việc phục hồi và phát triển rừng là nhiệm vụ quan trọng của các quốc gia.