Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức
Định nghĩa tỉ lệ thức
I. Các kiến thức cần nhớ
Định nghĩa tỉ lệ thức
+ Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab=cd
+ Tỉ lệ thức ab=cd còn được viết là a:b=c:d
Ví dụ: 2824=76;310=2,17
Tính chất tỉ lệ thức
+ Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu ab=cd thì a.d=b.c
+ Tính chất 2 (điều kiện để bốn số lập thành tỉ lệ thức): Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ta có các tỉ lệ thức
ab=cd; ac=bd; db=ca; dc=ba.
Ví dụ: Ta có 36=918⇒3.18=9.6(=54)
Vì 4.9=3.12(=36) nên ta có các tỉ lệ thức sau: 43=129;34=912;412=39;124=93
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước
Phương pháp:
Ta sử dụng: Nếu a.d=b.c thì
ab=cd; ac=bd; db=ca; dc=ba.
Dạng 2: Tìm x, y
Phương pháp:
Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d=b.c
Trong một tỉ lệ thức ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng còn lại.
ab=cd⇒a=bcd;b=adc;c=adb;d=bca .
Ví dụ: Tìm x biết x2=86
Ta có:
x2=86⇒x.6=8.2⇒x=166⇒x=83
Dạng 3: Chứng minh các tỉ lệ thức
Phương pháp:
Dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và biến đổi linh hoạt để chứng minh.