Lý thuyết Tốc độ chuyển động - Khoa học tự nhiên 7
Khái niệm tốc độ Đơn vị đo tốc độ
BÀI 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG
I. Khái niệm tốc độ
- Thương số \(\frac{s}{t}\) đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là tốc độ chuyển động, gọi tắt là tốc độ.
- Kí hiệu: v
- Biểu thức: \(v = \frac{s}{t}\)
- Cách xác định sự nhanh, chậm của chuyển động:
+ Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
+ Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
II. Đơn vị đo tốc độ
- Vì \(v = \frac{s}{t}\) nên đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian.
Đơn vị đo độ dài |
Mét (m) |
Kilômét (km) |
Đơn vị đo thời gian |
Giây (s) |
Giờ (h) |
Đơn vị đo tốc độ |
Mét trên giây (m/s) |
Kilômét trên giờ (km/h) |
- 1 m/s = 3,6 km/h
III. Bài tập vận dụng
Bài tập: Một bạn đi từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà là lúc 6 h 30 phút, đến trường lúc 7 h. Biết quãng đường từ nhà bạn đó đến trường là 3 km. Tính tốc độ của bạn đó ra km/h và m/s.
Tóm tắt
s = 3 km
t = 7 h – 6 h 30 phút = 30 phút = 0,5 h
v = ?
Phương pháp giải:
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của bạn đó là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{3}{{0,5}} = 6(km/h)\)
=> \(v = \frac{6}{{3,6}} \approx 1,67(m/s)\)
Sơ đồ tư duy về Tốc độ chuyển động