Lý thuyết Bài toán tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4
Tải vềBước 1: Vẽ sơ đồ bài toán. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
1. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Ví dụ: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Cách thứ nhất:
Số bé là:
(70 - 10) : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Cách thứ hai:
Số lớn là:
(70 + 10) : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
2. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3. Tìm số lớn và số bé:
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Ví dụ:
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 23 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là :
25 : 5 × 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là :
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh : 10 quyển vở ;
Khôi : 15 quyển vở.
3. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3. Tìm số lớn và số bé:
Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng 74 chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là :
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng : 16m