Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) — Không quảng cáo

Giải Toán 2 Cánh diều, giải bài tập SGK toán lớp 2 đầy đủ và chi tiết nhất Chương 2: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100


Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)

Giải Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trang 60, 61 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải:

Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,41}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,38}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,51}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,95}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)

Bài 3

Tìm chữ số bị chú ong che khuất trong mỗi phép tính sau:

Lời giải chi tiết:

+) Phép tính 36 + 7.

Đặt tính rồi tính ta được:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 4 .

+) Phép tính thứ hai:

Ta thấy chữ số hàng chục ở tổng và số hạng thứ nhất đều là 7, do đó phép tính đã cho là phép tính không có nhớ.

Ở hàng đơn vị, ta có 6 + 2 = 8.

Phép tính đầy đủ như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,78}\end{array}\)

Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 6 .

+) Phép tính thứ ba:

Ở hàng đơn vị ta có: 6 + 5 = 11, do đó ta viết 1 ở hàng đơn vị, nhớ 1 sang hàng chục.

Quan sát ta thấy chữ số hàng chục ở tổng là 2, từ đó suy ra chữ số hàng chục ở số hạng thứ nhất là 1.

Phép tính đầy đủ như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,21}\end{array}\)

Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 1 .

Bài 4

Nhi bật xa được 87 cm, Khôi bật xa hơn Nhi 5 cm. Hỏi Khôi bật xa được bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số xăng-ti-mét Nhi bật xa được, số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi) và hỏi gì (số xăng-ti-mét Khôi bật xa được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số xăng-ti-mét Khôi bật xa được ta lấy số xăng-ti-mét Nhi bật xa được cộng với số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Nhi: 87 cm

Khôi bật xa hơn Nhi: 5 cm

Khôi: cm

Bài giải

Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:

87 + 5 = 92 (cm)

Đáp số: 92 cm.


Cùng chủ đề:

Phép chia 1
Phép chia (tiếp theo)
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100