Pronunciation - Unit 2. The generation gap - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
1. Read the following sentences and choose the full form of the underlined words. Then practise saying the sentences. 2. Rewrite the following sentences using contractions. Then practise saying them.
Bài 1
1. Read the following sentences and choose the full form of the underlined words. Then practise saying the sentences.
(Đọc các câu sau và chọn dạng đầy đủ của các từ được gạch chân. Sau đó thực hành nói các câu.)
1. She’s never discussed her problems with her father.
A. She is
B. She has
2. There’s always some disagreement between me and my mother.
A. There is
B. There has
3. I’d like some fruit cake, please.
A. I would
B. I had
4. We’d lived with our extended family before we moved to a new house.
A. We would
B. We had
Lời giải chi tiết:
1. B
Câu có “never discussed” (never + V-pt2) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ là “has” => She’s = She has
She’s never discussed her problems with her father.
(Cô ấy chưa bao giờ thảo luận những vấn đề của mình với bố.)
2. A
Câu có “always” => dấu hiệu thì hiện tại đơn => cần trợ động từ là “is”: There’s = There is
There’s always some disagreement between me and my mother.
(Luôn có một số bất đồng giữa tôi và mẹ tôi.)
3. A
Câu có ’d like sth = would like sth: thích cái gì => I’d = I would
I’d like some fruit cake, please.
(Tôi muốn một ít bánh trái cây, làm ơn.)
4. B
Câu có động từ “liked” phía sau trợ động từ và có từ “before” => thì quá khứ hoàn thành => We’d = We had.
We’d lived with our extended family before we moved to a new house.
(Chúng tôi đã sống với đại gia đình của mình trước khi chuyển đến một ngôi nhà mới.)
Bài 2
2. Rewrite the following sentences using contractions. Then practise saying them.
(Viết lại các câu sau sử dụng từ rút gọn. Sau đó thực hành nói chúng.)
1. Many people do not like to live with their extended family.
2. Parents should not limit their children’s screen time.
3. Even facts cannot make people change their minds.
4. She said she would not like to go to the park.
Phương pháp giải:
Hướng dẫn giải:
- do not = don’t: không làm
- should not = shouldn’t: không nên
- cannot = can’t: không thể
- would not like = wouldn’t like: không thích
Lời giải chi tiết:
1. Many people don’t like to live with their extended family.
(Nhiều người không thích sống với đại gia đình của họ.)
2. Parents shouldn’t limit their children’s screen time.
(Cha mẹ không nên giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của con cái.)
3. Even facts can’t make people change their minds.
(Ngay cả sự thật cũng không thể khiến người ta đổi ý.)
4. She said she wouldn’t like to go to the park.
(Cô ấy nói cô ấy không thích đi công viên.)