Reading and Vocabulary - Unit 2. What a waste! - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 - English Discovery Unit 2: What a waste!


2.3. Reading and Vocabulary - Unit 2. What a waste! - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery

1. Match the phrases below with definitions 1-5. 2. Read the article. Match headings a-e with paragraphs 1-3. There are two extra headings. 3. Read the article again. Choose the correct answers.

Bài 1

1. Match the phrases below with definitions 1-5.

( Ghép các cụm từ dưới đây với định nghĩa từ 1-5.)

environmental laws

greenhouse gases

sign a petition

take legal action

win a court case

1. carbon dioxide and methane are examples of these greenhouse gases: _______

2. add your name to a list of people who are asking the government to do something: _______

3. successfully challenge a person or organisation in court: _______

4. rules that people and businesses must follow which protect the land, sea and air: _______

5. try to change a situation using lawyers: _______

Lời giải chi tiết:

1. Carbon dioxide and methane are examples of these greenhouse gases: greenhouse gases

(Cacbon điôxít và mêtan là những ví dụ về các loại khí nhà kính này: khí nhà kính)

2. Add your name to a list of people who are asking the government to do something: sign a petition

(Thêm tên của bạn vào danh sách những người đang yêu cầu chính phủ làm điều gì đó: ký vào một bản kiến nghị)

3. Successfully challenge a person or organisation in court: win a court case

(Thành công trong việc khiếu nại một cá nhân hoặc tổ chức tại tòa án: thắng kiện)

4. Rules that people and businesses must follow which protect the land, sea and air: environmental laws

(Các quy tắc mà mọi người và doanh nghiệp phải tuân theo để bảo vệ đất đai, biển cả và không khí: luật môi trường)

5. Try to change a situation using lawyers: take legal action

(Cố gắng thay đổi tình hình bằng cách sử dụng luật sư: thực hiện hành động pháp lý)

Bài 2

2. Read the article. Match headings a-e with paragraphs 1-3. There are two extra headings.

(Đọc bài viết. Ghép các tiêu đề a-e với các đoạn văn 1-3. Có hai tiêu đề thừa.)

a. Other ways the organisation helps (Những cách khác mà tổ chức giúp đỡ)

b. Victory for four green teens (Chiến thắng cho bốn thiếu niên xanh)

c. Future plans (Kế hoạch tương lai)

d. Why was the victory so important? (Tại sao chiến thắng lại quan trọng như vậy?)

e. The organisation that supported them (Tổ chức đã hỗ trợ họ)

Our Children's Trust

Teenagers against climate change

1. _______

Four teenagers in the USA have recently won an important court case against the Massachusetts state government to make them reduce greenhouse gases. The 2008 Global Warming Solutions Act says that all state governments must reduce greenhouse gases by 20 percent. In 2012, the Massachusetts state government hadn't done anything and so hundreds of young people signed a petition. The Massachusetts state government still didn't do anything, so the teenagers took the state government to court. The teenagers lost their first court case, but last week another judge decided that the state government was wrong and it must now improve traffic and use more renewable energy.

2. _______

The teenagers were working with Our Children's Trust, an organisation which uses legal action when local governments don't follow environmental laws. The organisation was started in Oregon in 2011 and they encourage and train young people to get involved in environmental change. Our Children's Trust knew that the biggest supporters of action against climate change are usually young people and so they wanted to help make their voices heard by governments who were not doing enough.

3. _______

The organisation believes that we must act against climate change urgently, so that the children of the future can have a clean and safe world to live in. They are involved in lots of similar cases with other state governments at the moment. They also make short films to educate people about the environmental problems we face in the world today.

Lời giải chi tiết:

1. b

2. e

3. a

Our Children's Trust

Teenagers against climate change

1. Victory for four green teens

Four teenagers in the USA have recently won an important court case against the Massachusetts state government to make them reduce greenhouse gases. The 2008 Global Warming Solutions Act says that all state governments must reduce greenhouse gases by 20 percent. In 2012, the Massachusetts state government hadn't done anything and so hundreds of young people signed a petition. The Massachusetts state government still didn't do anything, so the teenagers took the state government to court. The teenagers lost their first court case, but last week another judge decided that the state government was wrong and it must now improve traffic and use more renewable energy.

2. The organisation that supported them

The teenagers were working with Our Children's Trust, an organisation which uses legal action when local governments don't follow environmental laws. The organisation was started in Oregon in 2011 and they encourage and train young people to get involved in environmental change. Our Children's Trust knew that the biggest supporters of action against climate change are usually young people and so they wanted to help make their voices heard by governments who were not doing enough.

3. Other ways the organisation helps

The organisation believes that we must act against climate change urgently, so that the children of the future can have a clean and safe world to live in. They are involved in lots of similar cases with other state governments at the moment. They also make short films to educate people about the environmental problems we face in the world today.

Tạm dịch:

Our Children's Trust

Thanh thiếu niên chống biến đổi khí hậu

1. Chiến thắng cho bốn thanh thiếu niên xanh

Bốn thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ gần đây đã thắng một vụ kiện quan trọng chống lại chính quyền tiểu bang Massachusetts để buộc họ phải giảm khí nhà kính. Đạo luật Giải pháp Nóng lên Toàn cầu năm 2008 nêu rõ rằng tất cả các chính quyền tiểu bang phải giảm 20 phần trăm khí nhà kính. Năm 2012, chính quyền tiểu bang Massachusetts đã không làm gì cả nên hàng trăm thanh thiếu niên đã ký vào một bản kiến nghị. Chính quyền tiểu bang Massachusetts vẫn không làm gì cả nên những thanh thiếu niên đã đưa chính quyền tiểu bang ra tòa. Những thanh thiếu niên này đã thua vụ kiện đầu tiên, nhưng tuần trước, một thẩm phán khác đã quyết định rằng chính quyền tiểu bang đã sai và hiện phải cải thiện giao thông và sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn.

2. Tổ chức đã hỗ trợ họ

Những thanh thiếu niên này đã làm việc với Our Children's Trust, một tổ chức sử dụng hành động pháp lý khi chính quyền địa phương không tuân thủ luật môi trường. Tổ chức này được thành lập tại Oregon vào năm 2011 và họ khuyến khích và đào tạo những người trẻ tuổi tham gia vào việc thay đổi môi trường. Our Children's Trust biết rằng những người ủng hộ lớn nhất cho hành động chống biến đổi khí hậu thường là những người trẻ tuổi và vì vậy họ muốn giúp tiếng nói của họ được lắng nghe bởi các chính phủ chưa hành động đủ.

3. Những cách khác mà tổ chức giúp đỡ

Tổ chức tin rằng chúng ta phải hành động chống biến đổi khí hậu một cách khẩn cấp, để trẻ em trong tương lai có thể có một thế giới sạch sẽ và an toàn để sống. Hiện tại, họ đang tham gia vào rất nhiều trường hợp tương tự với các chính quyền tiểu bang khác. Họ cũng làm phim ngắn để giáo dục mọi người về các vấn đề môi trường mà chúng ta đang phải đối mặt trên thế giới ngày nay.

Bài 3

3. Read the article again. Choose the correct answers.

(Đọc lại bài viết. Chọn câu trả lời đúng.)

1. The Global Warming Solutions Act (Đạo luật Giải pháp cho Hiện tượng Trái đất nóng lên)

a. tried to stop all greenhouse gases immediately. (đã cố gắng ngăn chặn tất cả các loại khí nhà kính ngay lập tức.)

b. was rejected by the government in the 1990s. (đã bị chính phủ bác bỏ vào những năm 1990.)

c. tried to reduce greenhouse gases all over the USA. (đã cố gắng giảm khí nhà kính trên khắp Hoa Kỳ.)

d. made a lot of people angry . (khiến nhiều người tức giận.)

2. Our Children's Trus t (Our Children's Trust)

a. is a government organisation. (là một tổ chức của chính phủ.)

b. trains young people to become lawyers when they're older. (đào tạo những người trẻ tuổi trở thành luật sư khi họ lớn lên.)

c. educates and supports young people who want to take legal action. (giáo dục và hỗ trợ những người trẻ tuổi muốn thực hiện hành động pháp lý.)

d. thinks not many young people care about the environment. (cho rằng không nhiều người trẻ tuổi quan tâm đến môi trường.)

3. What do the people at Our Children's Trust believe? (Những người ở Our Children's Trust tin vào điều gì?)

a. We can't wait any longer to save the environment. (Chúng ta không thể chờ đợi lâu hơn nữa để cứu môi trường.)

b. Children cause environmental problems. (Trẻ em gây ra các vấn đề về môi trường.)

c. No governments are taking any action. (Không có chính phủ nào thực hiện bất kỳ hành động nào.)

d. The Global Warming Solutions Act isn't good enough. (Đạo luật Giải pháp cho Hiện tượng Trái đất nóng lên không đủ tốt.)

Our Children's Trust

Teenagers against climate change

1. Victory for four green teens

Four teenagers in the USA have recently won an important court case against the Massachusetts state government to make them reduce greenhouse gases. The 2008 Global Warming Solutions Act says that all state governments must reduce greenhouse gases by 20 percent. In 2012, the Massachusetts state government hadn't done anything and so hundreds of young people signed a petition. The Massachusetts state government still didn't do anything, so the teenagers took the state government to court. The teenagers lost their first court case, but last week another judge decided that the state government was wrong and it must now improve traffic and use more renewable energy.

2. The organisation that supported them

The teenagers were working with Our Children's Trust, an organisation which uses legal action when local governments don't follow environmental laws. The organisation was started in Oregon in 2011 and they encourage and train young people to get involved in environmental change. Our Children's Trust knew that the biggest supporters of action against climate change are usually young people and so they wanted to help make their voices heard by governments who were not doing enough.

3. Other ways the organisation helps

The organisation believes that we must act against climate change urgently, so that the children of the future can have a clean and safe world to live in. They are involved in lots of similar cases with other state governments at the moment. They also make short films to educate people about the environmental problems we face in the world today.

Lời giải chi tiết:

1. c

2. c

3. a

1c. The Global Warming Solutions Act tried to reduce greenhouse gases all over the USA.

(Đạo luật Giải pháp về Hiện tượng Trái đất nóng lên đã cố gắng giảm khí nhà kính trên khắp Hoa Kỳ.)

Thông tin chi tiết: Four teenagers in the USA have recently won an important court case against the Massachusetts state government to make them reduce greenhouse gases. The 2008 Global Warming Solutions Act says that all state governments must reduce greenhouse gases by 20 percent.

(Bốn thiếu niên ở Hoa Kỳ gần đây đã thắng một vụ kiện quan trọng tại tòa án chống lại chính quyền tiểu bang Massachusetts để buộc họ phải giảm khí nhà kính. Đạo luật Giải pháp Nóng lên Toàn cầu năm 2008 nêu rõ rằng tất cả các chính quyền tiểu bang phải giảm 20 phần trăm khí nhà kính.)

2c. Our Children's Trust educates and supports young people who want to take legal action.

(Our Children's Trust giáo dục và hỗ trợ những người trẻ tuổi muốn có hành động pháp lý.)

Thông tin chi tiết: The teenagers were working with Our Children's Trust, an organisation which uses legal action when local governments don't follow environmental laws./Our Children's Trust knew that the biggest supporters of action against climate change are usually young people and so they wanted to help make their voices heard by governments who were not doing enough.

(Những thiếu niên này đang làm việc với Our Children's Trust, một tổ chức sử dụng hành động pháp lý khi chính quyền địa phương không tuân thủ luật môi trường./Our Children's Trust biết rằng những người ủng hộ hành động chống biến đổi khí hậu lớn nhất thường là những người trẻ tuổi, vì vậy họ muốn giúp tiếng nói của mình được các chính quyền chưa hành động đủ lắng nghe.)

3a. What do the people at Our Children's Trust believe? => We can't wait any longer to save the environment.

(Những người ở Our Children's Trust tin vào điều gì? => Chúng ta không thể chờ đợi lâu hơn nữa để cứu môi trường.)

Thông tin chi tiết: The organisation believes that we must act against climate change urgently, so that the children of the future can have a clean and safe world to live in. They are involved in lots of similar cases with other state governments at the moment. They also make short films to educate people about the environmental problems we face in the world today.

(Tổ chức này tin rằng chúng ta phải hành động chống biến đổi khí hậu ngay lập tức, để trẻ em trong tương lai có thể có một thế giới sạch sẽ và an toàn để sinh sống. Hiện tại, họ đang tham gia vào rất nhiều vụ kiện tương tự với các chính quyền tiểu bang khác. Họ cũng làm những bộ phim ngắn để giáo dục mọi người về các vấn đề môi trường mà chúng ta đang phải đối mặt trên thế giới ngày nay.)


Cùng chủ đề:

Listening and Vocabulary - Unit 6. Light years away - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Listening and Vocabulary - Unit 7. Take a deep breath - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Listening and Vocabulary - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Listening and Vocabulary - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 1. Out of your comfort zone - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 2. What a waste! - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 4. The world of work - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 5. Wonders of Việt Nam - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 6. Light years away - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
Reading and Vocabulary - Unit 7. Take a deep breath - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery