Self - Check - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 5: The social media


5.9. Self-check - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery

1. Choose the correct answer A – C.2. Choose the correct word to complete the sentences. 3. Match the beginnings of the sentences with the endings. There is one extra ending.

Bài 1

1. Choose the correct answer A – C.

1. Many people who contact the police prefer to _A_ anonymous.

A. remain                    B. raise                        C. protect

2. These days, we are ___ with information on the Internet twenty-four hours a day.

A. washed                   B. bombarded             C. given

3. The image in the photo was ___ because it was out of focus.

A. blurred                    B. posed                      C. sharp

4. We are waiting for officials to ___ a statement about the events.

A. do                           B. say                          C. make

5. A lot of fake news is released for commercial ___.

A. profit                      B. money                     C. gain

6. The picture is too big. Would you mind it ___ slightly?

A. cropping                 B. airbrushing             C. retouching

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. C

6. A

1. Many people who contact the police prefer to remain anonymous.

(Nhiều người liên lạc với cảnh sát thích ẩn danh.)

2. These days, we are bombarded with information on the Internet twenty-four hours a day.

(Ngày nay, chúng ta bị tấn công bởi thông tin trên Internet 24 giờ một ngày.)

3. The image in the photo was blurred because it was out of focus.

(Hình ảnh trong ảnh bị mờ vì không rõ nét.)

4. We are waiting for officials to make a statement about the events.

(Chúng tôi đang chờ các quan chức đưa ra tuyên bố về các sự kiện.)

5. A lot of fake news is released for commercial gain .

(Rất nhiều tin tức giả mạo được tung ra để thu lợi nhuận thương mại.)

6. The picture is too big. Would you mind it cropping slightly?

(Hình ảnh quá lớn. Bạn có phiền nếu cắt bớt một chút không?)

Bài 2

2. Choose the correct word to complete the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. It's clear that you take /have/ make an agenda in suggesting this because you want it to happen.

2. Do you think big businesses ever try to tamper / double-check / manipulate the media for financial reasons?

3. I have a distinct feeling/ thinking / knowing that someone had tampered with the evidence. I'm sure Martin didn't steal anything,

4. The city council decided to look into / come across / pick up the way the mayor was spending public money.

5. When you write something, you should always mislead / evaluate / distort your sources.

6. I have very big / underlying / strong beliefs that the media shouldn’t promote celebrity culture.

Lời giải chi tiết:

1. have

2. manipulate

3. feeling

4. look into

5. evaluate

6. strong

1. It's clear that you have an agenda in suggesting this because you want it to happen.

(Rõ ràng là bạn có mục đích khi đề xuất điều này vì bạn muốn nó xảy ra.)

2. Do you think big businesses ever try to manipulate the media for financial reasons?

(Bạn có nghĩ các doanh nghiệp lớn từng cố gắng thao túng phương tiện truyền thông vì lý do tài chính không?)

3. I have a distinct feeling that someone had tampered with the evidence. I'm sure Martin didn't steal anything.

(Tôi có cảm giác rõ ràng rằng có ai đó đã can thiệp vào bằng chứng. Tôi chắc chắn Martin không ăn cắp bất cứ thứ gì.)

4. The city council decided to look into the way the mayor was spending public money.

(Hội đồng thành phố đã quyết định xem xét cách thị trưởng chi tiêu tiền công quỹ.)

5. When you write something, you should always evaluate your sources.

(Khi bạn viết một cái gì đó, bạn nên luôn đánh giá các nguồn của mình.)

6. I have very strong beliefs that the media shouldn’t promote celebrity culture.

(Tôi có niềm tin mạnh mẽ rằng phương tiện truyền thông không nên quảng bá văn hóa người nổi tiếng.)

Bài 3

3. Match the beginnings of the sentences with the endings. There is one extra ending.

(Nối các phần đầu và phần đuôi của các câu sau. Có một câu bị dư.)

1. It's definitely irresponsible to spread

2. All in all, I'd say that the underlying

3. They will investigate anyone who commits

4. It seems the article is a deliberate attempt to distort

5. You shouldn't take this story at face

6. Many technology advances, such as mobile phones, have become

a. value because it might not be completely accurate.

b. mainstream in recent years and they're everywhere now.

c. the truth and mislead people into believing false information

d. message of the film is that it's never too late to take action.

e. commitment that you will keep at all costs.

f. an offence online or attempts to do so.

g. fake news stories from the Internet.

Lời giải chi tiết:

1. g

2. d

3. f

4. c

5. a

6. b

1-g: It's definitely irresponsible to spread fake news stories from the Internet.

(Việc phát tán tin tức giả mạo trên Internet chắc chắn là vô trách nhiệm.)

2-d: All in all, I'd say that the underlying message of the film is that it's never too late to take action.

(Nhìn chung, tôi cho rằng thông điệp cơ bản của bộ phim là không bao giờ là quá muộn để hành động.)

3-f: They will investigate anyone who commits an offence online or attempts to do so.

(Họ sẽ điều tra bất kỳ ai phạm tội trực tuyến hoặc cố gắng phạm tội.)

4-c: It seems the article is a deliberate attempt to distort the truth and mislead people into believing false information.

(Có vẻ như bài viết này là một nỗ lực cố ý nhằm bóp méo sự thật và khiến mọi người tin vào thông tin sai lệch.)

5-a: You shouldn't take this story at face value because it might not be completely accurate.

(Bạn không nên coi câu chuyện này là giá trị thực vì nó có thể không hoàn toàn chính xác.)

6-b: Many technology advances, such as mobile phones, have become mainstream in recent years and they're everywhere now.

(Nhiều tiến bộ công nghệ, chẳng hạn như điện thoại di động, đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây và hiện chúng có mặt ở khắp mọi nơi.)

Bài 4

4. Choose the correct answer A – C.

(Chọn đáp án đúng A – C.)

1. A you woken me up, we wouldn't have missed the flight.

A. Had                         B. Were                       C. Should

2. _____ you saw a UFO in your garden, what would you do?

A. Providing               B. Supposed                C. Imagine

3. _____ they not competent, they wouldn't have hired you.

A. Were                       B. Should                    C. Had

4. I wouldn't have done it _____ I knew it was worth trying.

A. suppose                  B. provided                 C. unless

5. _____ revealed his plans to Catherine, we wouldn’t have had any idea what he was going to do,

A. Leo had not            B. Had Leo not           C. Had not Leo

6. I'd be very happy to help you make a model of the solar system _____ you prepare all the bits and pieces.

A. provided                 B. imagine                   C. supposing

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. C

5. B

6. A

1. Had you woken me up, we wouldn't have missed the flight.

(Nếu anh đánh thức em dậy, chúng ta đã không lỡ chuyến bay.)

2. Imagine you saw a UFO in your garden, what would you do?

(Hãy tưởng tượng anh nhìn thấy một UFO trong vườn nhà mình, anh sẽ làm gì?)

3. Were they not competent, they wouldn't have hired you.

(Nếu họ không đủ năng lực, họ đã không thuê anh.)

4. I wouldn't have done it unless I knew it was worth trying.

(Em đã không làm trừ khi em biết rằng việc đó đáng để thử.)

5. Had Leo not revealed his plans to Catherine, we wouldn’t have had any idea what he was going to do,

(Nếu Leo không tiết lộ kế hoạch của mình với Catherine, chúng ta đã không biết anh ấy sẽ làm gì,.)

6. I'd be very happy to help you make a model of the solar system provided you prepare all the bits and pieces.

(Em sẽ rất vui lòng giúp anh làm mô hình hệ mặt trời với điều kiện anh chuẩn bị đầy đủ mọi thứ.)

Bài 5

5. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use conditional sentences.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho giống nghĩa câu thứ nhất. Dùng câu điều kiện.)

1. Joshua published the article without consulting the chief editor, so he's in trouble now.

If Joshua hadn't published the article without consulting the chief editor, he wouldn't be in trouble now.

2. Mia stayed late because her boss was angry she hadn't finished the report.

Mia _____ that she hadn't finished the report.

3. Pamela hasn't got a smartphone, and that's why she couldn't download the app,

If Pamela _____ downloaded the app.

4. I am busy and that's why I didn't send you a reply.

If I _____ a reply.

5. Meal studied acting, and that's why he's an actor now.

If _____ Neal an actor now.

6. We were on holiday, that's why we didn't go to the party.

We _____ on holiday.

Lời giải chi tiết:

1. Joshua published the article without consulting the chief editor, so he's in trouble now.

(Joshua đã đăng bài mà không tham khảo ý kiến của tổng biên tập, nên giờ anh ấy gặp rắc rối rồi.)

If Joshua hadn't published the article without consulting the chief editor, he wouldn't be in trouble now.

(Nếu Joshua không đăng bài mà không tham khảo ý kiến của tổng biên tập, thì giờ anh ấy đã không gặp rắc rối rồi.)

2. Mia stayed late because her boss was angry she hadn't finished the report.

(Mia ở lại muộn vì sếp tức giận vì cô ấy chưa hoàn thành báo cáo.)

Mia wouldn’t have stayed late if her boss hadn’t been anrgry that she hadn't finished the report.

(Mia đã không ở lại muộn nếu sếp không tức giận vì cô ấy chưa hoàn thành báo cáo.)

3. Pamela hasn't got a smartphone, and that's why she couldn't download the app.

(Pamela không có điện thoại thông minh, và đó là lý do tại sao cô ấy không thể tải xuống ứng dụng.)

If Pamela had got a smart phone, she could have downloaded the app.

(Nếu Pamela có điện thoại thông minh, cô ấy đã có thể tải xuống ứng dụng.)

4. I am busy and that's why I didn't send you a reply.

(Tôi bận và đó là lý do tại sao tôi không trả lời bạn.)

If I weren’t busy, I wouldn’t have sent a reply.

(Nếu tôi không bận, thì tôi đã không trả lời.)

5. Neal studied acting, and that's why he's an actor now.

(Neal đã học diễn xuất, và đó là lý do tại sao anh ấy hiện là diễn viên.)

If Neal hadn’t studied acting, he wouldn’t be an actor now.

(Nếu Neal không học diễn xuất, thì giờ anh ấy đã không trở thành diễn viên.)

6. We were on holiday, that's why we didn't go to the party.

(Chúng tôi đang đi nghỉ, đó là lý do tại sao chúng tôi không đến dự tiệc.)

We would have gone to the party if we hadn’t been on holiday.

(Chúng tôi đã đến dự tiệc nếu chúng tôi không đi nghỉ.)

Bài 6

6. Choose the correct option to complete the news headlines.

1. Kind/ Cold -hearted woman adopts seven abandoned puppies.

2. These are made-up / makeup government claims, because they haven’t checked the facts,’ say experts.

3. ‘My fame was short- faced / lived - I should have won the competition,’ complains X-Factor loser.

4. ‘Consumers ill- hearted / advised to borrow more money,’ says finance minister.

5. ‘There will be a crack-down/ backup on crime,’ police chief promises.

6. Story / News anchor braves storm to report for TV station!

Lời giải chi tiết:

1. Kind -hearted woman adopts seven abandoned puppies.

(Người phụ nữ tốt bụng nhận nuôi bảy chú chó con bị bỏ rơi.)

2. These are made-up government claims, because they haven’t checked the facts,’ say experts.

(Đây là những tuyên bố bịa đặt của chính phủ, vì họ chưa kiểm tra sự thật,' các chuyên gia cho biết.)

3. ‘My fame was short- lived - I should have won the competition,’ complains X-Factor loser.

(Danh tiếng của tôi không kéo dài được lâu - Tôi đáng lẽ phải giành chiến thắng trong cuộc thi', người thua cuộc X-Factor phàn nàn.)

4. ‘Consumers ill- advised to borrow more money,’ says finance minister.

('Người tiêu dùng không nên vay thêm tiền', bộ trưởng tài chính cho biết.)

5. ‘There will be a crack-down on crime,’ police chief promises.

('Sẽ có một cuộc trấn áp tội phạm', cảnh sát trưởng hứa.)

6. News anchor braves storm to report for TV station!

(Người dẫn chương trình thời sự dũng cảm vượt qua cơn bão để đưa tin cho đài truyền hình!)


Cùng chủ đề:

Reading - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Self - Check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Speaking - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery