Soạn bài Chơi chữ - Ngắn gọn nhất
Soạn Văn lớp 7 ngắn gọn tập 1 bài Chơi chữ. Câu 1. Em có nhận xét về nghĩa của các từ lợi là:
Phần I
THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Em có nhận xét về nghĩa của các từ lợi là:
Lợi (1): có lợi ích, thuận lợi gì không.
Lợi (2): phần thịt bao quanh chân răng.
2. Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng đồng âm khác nghĩa của từ ngữ.
3 . Việc sử dụng từ lợi trên làm cho câu văn trở nên dí dỏm, hài hước.
Phần II
CÁC LỐI CHƠI CHỮ
(1): Lối chơi chữ sử dụng hiện tượng gần âm: danh tướng – ranh tướng. Danh tướng là vị tướng giỏi được lưu danh sử sách còn ranh tướng là kẻ ranh ma.
(2): Lối chơi chữ sử dụng điệp phụ âm đầu “m”
(3): Lối chơi chữ sử dụng các từ nói lái: “cá đối – cối đá, mèo cái – mái kèo”
(4): Dựa vào hiện tượng đồng âm:
+, Sầu riêng: là một loại quả ở Nam Bộ.
+, Sầu riêng: chỉ sự phiền muộn riêng tư của con người.
Phần III
LUYỆN TẬP:
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 165 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Những từ ngữ để chơi chữ: Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, trâu lỗ, ráo, hổ mang, lằn, trâu lỗ => đều có ý chỉ các loài rắn, chơi chữ gần nghĩa.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 165 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau:
- Thịt, mỡ, giò, nem, chả (những món ăn làm từ chất liệu thịt)
- Nứa, tre, trúc , hóp (thuộc họ nhà tre)
⟹ Cách nói trên là chơi chữ.
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 166 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Sưu tầm 1 số cách chơi chữ:
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?
Núi bao nhiêu tuổi núi là núi non?
⟹Từ non có nhiều nghĩa.
Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu, anh còn say sưa
⟹ Chơi chữ bằng từ nhiều nghĩa và lời nói nước đôi.
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 166 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ từ đồng âm:
- Gói cam: những quả cam
- Khổ tận cam lai: đắng hết, ngọt đến tức là hết khổ sẽ đến sướng.
+, khổ: đắng
+, tận: tận cùng, hết
+, cam: nghĩa đen(ngọt); tính từ (sự vui vẻ, hạnh phúc).
+, lai: đến.