Soạn bài Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) đầy đủ
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) đầy đủ trang 6 SGK ngữ văn 7 tập 2 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình.
1. Ca dao
STT |
Nội dung |
1 |
Ai về đến huyện Đông Anh, Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. Cổ Loa hình ốc khác thường, Trải qua năm tháng, nẻo đường còn đây. |
2 |
Ai về Hà Tĩnh thì về, Mặc lụa chợ Hạ, uống chè hương sen. |
3 |
Ai về Tuy Phước ăn nem, Ghé qua Hưng Thạnh mà xem Tháp Chàm. |
4 |
Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. |
5 |
Đông Thành là mẹ là cha, Đói cơm rách áo thì ra Đông Thành. |
6 |
Đống Đa ghi để lại đây Bên kia Thanh Miếu, bên này Bộc Am. |
7 |
Đường lên Mường Lễ bao xa? Trăm bảy mươi thác, trăm ba mươi ghềnh. |
8 |
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Đường ra Hà Nội như tranh vẽ rồng. |
9 |
Thứ nhất Hội Gióng, Hội Dâu Thứ nhì Hội Bưởi, Hội Vó chẳng đâu vui bằng. |
10 |
Thứ nhất là Hội Cổ Loa Thứ nhì Hội Gióng, thứ ba Hội Chèm. |
2. Tục ngữ
STT |
Tục ngữ |
1 |
Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. |
2 |
Bắt người có tóc, ai bắt kẻ trọc đầu. |
3 |
Chân cứng đá mềm. |
4 |
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. |
5 |
Con có cha như nhà có nóc. |
6 |
Đi với phật thì mặc áo cà sa, đi với ma thì mặc áo giấy. |
7 |
Gậy ông đập lưng ông. |
8 |
Kính trên nhường dưới. |
9 |
Lửa thử vàng, gian nan thử sức. |
10 |
Mềm nắn, rắn buông. |