Soạn bài Danh từ - Ngắn gọn nhất — Không quảng cáo

Bài 8


Soạn bài Danh từ - Ngắn gọn nhất

Soạn Văn lớp 6 ngắn nhất tập 1 bài Danh từ. Câu 1. Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:

Phần I

ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ

Trả lời câu 1 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:

- Danh từ: con trâu hoặc trâu.

Trả lời câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có: ba, ấy, (con ).

Trả lời câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn:

Vua, làng, thúng, gạo, nếp,…

Trả lời câu 4 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Danh từ là những từ chỉ người, vật, sự vật. Danh từ có thể kết hợp với các từ đứng sau: “ấy, này, nọ…” và kết hợp với các từ đứng trước “những, ba, vài…”

Trả lời câu 5 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Đặt câu với các danh từ em vừa tìm được:

- Vua Hùng là người cha yêu thương con hết mực.

- Làng tôi nằm sau lũy tre xanh.

- Sáng sớm, mẹ mang ba thúng gạo ra chợ bán.

- Gạo nếp dùng để gói bánh chưng, bánh giầy.

Phần II

DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT

Trả lời câu 1 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Nghĩa của các từ in đậm là để chỉ loại, chỉ đơn vị. Còn các danh từ đứng sau là chỉ người, vật, sự vật.

Trả lời câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Thay “con” bằng “chú”, thay “viên” bằng “ông”

⟹ Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm.

- Thay “thúng” bằng “rổ”, thay “tạ” bằng “tấn”

⟹ Đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo, số đếm.

Trả lời câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ số lượng ước phỏng, không chính xác (to, nhỏ, đầy, vơi…) nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.

- Nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng bởi vì các từ sáu, tạ là những từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể nên nếu thêm các từ nặng, nhẹ vào sẽ bị thừa.

Phần III

LUYỆN TẬP

Trả lời câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật:

- Bàn, ghế, bảng, cốc, mèo, chó,…

- Đặt câu: Nhà em có nuôi một chú chó.

Trả lời câu 2 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê các loại từ:

a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, chú, cháu, bác, vị, viên, ngài…

b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, chiếc, tấm, quyển, bức…

Trả lời câu 3 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê các danh từ:

a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, dặm, ki-lô-gam, héc-ta…

b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, thúng, vốc, đấu, sải…

Trả lời câu 5 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Lập danh sách:

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ sự vật

Em, con, bức…

Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ, bút, tôm cá,…


Cùng chủ đề:

Soạn bài Con hổ có nghĩa - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Cô Tô - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Cụm danh từ - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Cụm động từ - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Danh từ (tiếp theo) - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Danh từ - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Em bé thông minh - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Ếch ngồi đáy giếng - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Hoán dụ - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ - Ngắn gọn nhất