Soạn bài Đừng từ bỏ cố gắng SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
Nội dung chính
Văn bản đưa ra một thông điệp ý nghĩa: đừng từ bỏ cố gắng. Việc cố gắng không ngừng sẽ khiến cuộc sống trở nên thú vị với đầy đủ các gia vị ngọt bùi, cay đắng, cả nỗi buồn và niềm vui, đau khổ và hạnh phúc. |
Câu 1
Câu 1 (Trang 17, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
Phương pháp giải:
Xác định câu chủ đề để nhận biết ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. Từ đó vẽ sơ đồ chỉ ra mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
Lời giải chi tiết:
Ý kiến: Đừng bao giờ từ bỏ cố gắng.
Lí lẽ 1: Bất kì ai cũng phải đối mặt với khó khăn, thách thức. Dẫn chứng 1: Không con đường nào bằng phẳng.
Lí lẽ 2: Kiên trì theo đuổi mục tiêu rất quan trọng. Dẫn chứng 2: Cuộc sống thăng trầm. Thất bại là điều khó trành.
Lí lẽ 3: Thành công bắt đầu từ thất bại. Dẫn chứng 3: Thomas Edison. Nick Vuijicic… Các tấm gương vượt khó để có thành công.
Lí lẽ 4: Cuộc sống trở nên thú vị khi có đủ gia vị ngọt bùi, đắng cay, có cả nỗi buồn và niềm vui, đau khổ và hạnh phúc. Dẫn chứng 4: Hình ảnh bông hoa hồng.
Câu 2
Câu 2 (Trang 17, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Văn bản trên được viết ra nhằm mục đích gì?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản, xác định nội dung chính để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Văn bản Đừng từ bỏ cố gắng viết ra nhằm thuyết phục người đọc đối mặt vượt qua thất bại, luôn luôn cố gắng không ngừng để đạt được thành công.
Mục đích của văn bản: truyền cảm hứng cho người đọc khi đối mặt với những khó khăn, thử thách hay thậm chí cả thất bại thì cũng đừng bao giờ từ bỏ đi sự cố gắng.
Văn bản trên được viết ra nhằm mục cổ vũ động lực, khuyên con người ta đừng từ bỏ và gục ngã trước khó khăn.
Câu 3
Câu 3 (Trang 17, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chỉ ra những đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong Đừng từ bỏ cố gắng và tác dụng của các đặc điểm ấy trong việc thực hiện mục đích văn bản dựa vào bảng sau:
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống |
Biểu hiện trong văn bản Đừng từ bỏ cố gắng |
Tác dụng trong việc thực hiện mục đích văn bản |
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tính, phản đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. |
- “Quả thực như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng”. - “Đừng bao giờ từ bỏ nỗ lực và ước mơ, bởi chính sự kiên trì, bên bỉ và những bài học tích lũy được qua những lần vấp ngã sẽ tôi luyện bản lĩnh, mở rộng tầm nhìn, giúp ta trưởng thành hơn. - “hãy sống thật ý nghĩa, đừng để thất bại làm bạn gục ngã” - “hãy can đảm đối mặt với khó khăn, thất bại và đưng bao giờ từ bỏ cố gắng”. |
Khẳng định rõ ràng, mạch lạc quan điểm muốn truyền tải qua văn bản là: thuyết phục người đọc đối mặt vượt qua thất bại, luôn luôn cố gắng không ngừng để đạt được thành công. |
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. |
- Lí lẽ: muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt vượt qua thất bại của chính mình. - Bằng chứng: Đặng Thùy Trâm từng viết: “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chó có cúi đầu trước giông tố”. - Lí lẽ: biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc. - Bằng chứng: Thô-mát Ê-đi-sơn trải qua hàng ngàn thất bại trước khi phát minh ra dây tóc bóng đèn; Ních Vu-chi-xích bất chấp mọi rào cản và khó khăn không ngừng vươn lên,… - Lí lẽ: cuộc sống sẽ thú vị hơn nếu có đủ ngọt bùi, cay đắng, cả nỗi buồn và niềm vui, đau khổ và hạnh phúc. - Bằng chứng: thay vì thất vọng và ghét bỏ những chiếc gai sắc nhọn của đóa hoa hồng. Hãy yêu thích màu hoa rực rỡ của nó. |
Lí lẽ thuyết phục, bằng chứng đáng tin cậy, được số đông thừa nhận, nhiều người biết đến có tác dụng làm rõ ý kiến của người viết, dễ dàng được người đọc tin tưởng, tiếp nhận, nhờ đó thuyết phục được người đọc về sự cố gắng sẽ đem lại thành công. |
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. |
Đưa ra quan điểm |
Đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống |
Biểu hiện trong văn bản Đừng từ bỏ cố gắng |
Tác dụng trong v iệc thực hiện mục đích văn bản |
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận |
Văn bản bàn luận về vấn đề đặc sắc và hấp dẫn, để lại nhiều ấn tượng cho bạn đọc |
Xác định, làm nổi bật ý kiến được nêu |
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. |
- Thất bại đáng sợ nhất là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng của mình. - Những thành công bắt đầu từ những thất bại khó khăn. |
Dẫn chứng các chi tiết nổi bật từ văn bản |
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí |
- Đưa ra ý kiến thuyết phục rằng thất bại đáng sợ nhất là không chiến thắng bản thân. - Đưa ra ý kiến thuyết phục rằng những thành công bắt đầu từ những thất bại khó khăn. |
Thuyết phục, dễ hiểu, cuốn hút người đọc. |
Đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống |
Biểu hiện trong văn bản Đừng từ bỏ cố gắng |
Tác dụng trong việc thực hiện mục đích văn bản |
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. |
Dẫn ra câu nói của Đặng Thùy Trâm, đừng bao giờ từ bỏ cố gắng. |
Khẳng định vấn đề nghị luận |
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. |
Lí lẽ 1: Bất kì ai cũng phải đối mặt với khó khăn, thách thức. Dẫn chứng 1: Không con đường nào bằng phẳng. Lí lẽ 2: Kiên trì theo đuổi mục tiêu rất quan trọng. Dẫn chứng 2: Cuộc sống thăng trầm. Thất bại là điều khó trành. Lí lẽ 3: Thành công bắt đầu từ thất bại. Dẫn chứng 3: Thomas Edison. Nick Vuijicic… Các tấm gương vượt khó để có thành công. Lí lẽ 4: Cuộc sống trở nên thú vị khi có đủ gia vị ngọt bùi, đắng cay, có cả nỗi buồn và niềm vui, đau khổ và hạnh phúc. Dẫn chứng 4: Hình ảnh bông hoa hồng. |
Tăng tính thuyết phục cho luận điểm đã viết. |
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. |
Đi từ luận điểm lí lẽ đến dẫn chứng theo trình tự từ cá nhân là “Ta” đến các vĩ nhân Thomas Edison, Nick Vujicic… |
Bài văn mạch lạc, thuyết phục người đọc. |