Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Chi tiết) — Không quảng cáo

Soạn văn 7 ngắn gọn, đầy đủ và vô số bài văn mẫu hay Bài 21


Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Chi tiết)

Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh trang 41 SGK Ngữ văn 7 tập 2. Câu 1. Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào?

Phần I

MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH

Câu 1

Trả lời câu 1 (trang 41 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)

Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào? Từ đó, em rút ra nhận xét: Thế nào là chứng minh?

Lời giải chi tiết:

Trong đời sống, khi người ta cần dùng sự thật để chứng tỏ một vấn đề thật giả thì người ta cần chứng minh. Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải dẫn sự việc ấy ra, dẫn người chứng kiến sự vật ấy, đưa ra được các dẫn chứng, các lí lẽ làm sáng tỏ vấn đề. Chẳng hạn nói: “bạn A giỏi nhất lớp” thì phải có những dẫn chứng: Các môn học tổng kết cuối năm đạt Loại giỏi, hơn các bạn khác; Đây là những con điểm thực chất chứ không phải quay cóp, gian lận; khả năng tiếp thu bài, làm bài tập được thầy cô thừa nhận...

Chứng minh là dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.

Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 41 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)

Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?

Lời giải chi tiết:

Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được dùng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì khi chứng tỏ một ý kiến nào đó đúng sự thật và đáng tin cậy ta phải dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, lập luận nào đó là đúng đắn là đáng tin cậy.

Câu 3

Trả lời câu 3 (trang 41 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)

Đọc văn bản (tr.41-41 SGK Ngữ văn 7 tập 2) và trả lời câu hỏi:

a) Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm ra những câu mang luận điểm đó.

b) Để khuyên người ta "đừng sợ vấp ngã", bài văn đã lập luận như thế nào? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin không? Qua đó, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?

Lời giải chi tiết:

a) Luận điểm đã được nêu ở tên bài Đừng sợ vấp ngã

Những câu mang luận điểm đó:

- Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.

- Vậy xin bạn chớ lo thất bại.

b) Đề khuyên người ta “đừng vấp ngã” bài văn đã lập luận.

* Mở bài:

+ Vừa giới thiệu hướng chứng minh.

+ Vừa giới thiệu khách quan các bằng chứng có thật đã được thừa không thể chối cãi. Chẳng hạn “Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không?” là một sự thật: Dường như không đánh trúng!

a)  Đề khuyên người ta “đừng vấp ngã” bài văn đã lập luận.

* Mở bài:

+ Vừa giới thiệu hướng chứng minh.

+ Vừa giới thiệu khách quan các bằng chứng có thật đã được thừa không thể chối cãi. Chẳng hạn “Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không?” là một sự thật: Dường như không đánh trúng!

* Thân bài:

Nêu cụ thể năm bằng chứng:

+ Oan Đi-xnây nhiều lần phá sản và cuối cùng sáng tạo nên Đi-xnây-len.

+ Lu-i Pa-xtơ là học sinh trung bình, cụ thể là môn Hóa - Cái môn sau làm nên sự xuất sắc của ông - đứng hạng 15 trong 22 học sinh.

+ Lép Tôn-xtôi sau này vĩ đại nhưng đà từng nếm thất bại vì bị đình chỉ học do thiếu năng lực và ý chí.

+ Hen-ri Pho đến lần thứ năm mới thành công.

+ Ca sĩ Ca-ru-xô thầy đánh giá “thiếu chất giọng” nhưng đã thành danh.

*Kết bài : Khuyên nhủ “chớ lo thất bại”.

(Lưu ý: phải “cố gắng hết mình”).

- Các sự thật được dẫn ra đây rất đáng tin. Vì nó đã nói tới những thất bại những vấp ngã bước đầu của những con người nổi tiếng, ai cũng biết.

- Phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy.

Phần II

LUYỆN TẬP

Đọc văn bản (tr.43 SGK Ngữ văn 7 tập 2) và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi:

a) Bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó.

b) Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không?

c) Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã?

Lời giải chi tiết:

Đọc bài văn “ Không sợ sai lầm ”:

a)

- Luận điểm: Không sợ sai lầm.

- Những câu mang luận điểm đó:

+ Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào … cuộc đời.

+ Sai lầm cũng có hai mặt. Tuy nó đem lại tổn thất nhưng nó cũng đem đến bài học cho đời.

+ Thất bại là mẹ của thành công.

+ Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình.

b) Luận cứ:

- Không chịu mất thì cũng chẳng được gì: “ Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại … ngoại ngữ ”.

- Khó tránh được những sai lầm trên con đường bước vào tương lai: “ Nếu bạn sợ sai thì bạn chẳng dám làm gì … Thất bại là mẹ thành công ”.

- Không liều lĩnh, mù quáng, cố ý phạm sai lầm mà phải biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm: “ Tất nhiên bạn không phải là người liều lĩnh … để tiến lên ”.

=> Những luận cứ ấy đều hiển nhiên, có sức thuyết phục.

c) Cách lập luận chứng minh của bài này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã ”:

- Để chứng minh, trong bài “ Đừng sợ vấp ngã ”, người viết đã sử dụng lí lẽ và nhiều dẫn chứng cụ thể.

- Trong bài “ Không sợ sai lầm ”, người viết sử dụng lí lẽ và phân tích lí lẽ, không nêu dẫn chứng cụ thể.


Cùng chủ đề:

Soạn bài Thành ngữ (Chi tiết)
Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (Chi tiết)
Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo) (Chi tiết)
Soạn bài Tiếng gà trưa (Chi tiết)
Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn bản hành chính (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Chi tiết)
Soạn bài Từ Hán Việt (Chi tiết)