Soạn bài Từ Hán Việt (Chi tiết) — Không quảng cáo

Soạn văn 7 ngắn gọn, đầy đủ và vô số bài văn mẫu hay Bài 5


Soạn bài Từ Hán Việt (Chi tiết)

3. Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào bảng phân loại

Phần I

ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT

Đọc bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi:

Trả lời câu 1 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ.

Trả lời:

- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc sơn hà (nước Nam, sông núi).

- Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép

- Ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, …

Trả lời câu 2 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Tiếng thiên trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng thiên dưới đây nghĩa có giống nhau không?

(1) thiên niên kỉ

(2) thiên lí mã

(3) (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.

Trả lời:

Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa là nghìn , thiên trong thiên đô nghĩa là dời . Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt.

Phần II

TỪ GHÉP HÁN VIỆT

Trả lời câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Các từ sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà ), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư ) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?

Trả lời:

Chú ý mối quan hệ giữa các tiếng trong từ. Các từ trên là từ ghép đẳng lập.

Trả lời câu 2 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

a) Các từ ái quốc , thủ môn , chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.

b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà ), thạch mã (trong bài Tức sự ), tái phạm (trong bài Mẹ tôi ) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.

Trả lời:

a) Các từ trên thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.

b) Các từ này cũng thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.

Phần III

LUYỆN TẬP

Câu 1

Trả lời câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:

hoa 1 : hoa quả, hương hoa

hoa 2 : hoa mĩ, hoa lệ

phi 1 : phi công, phi đội

phi 2 : phi pháp, phi nghĩa

phi 3 : cung phi, vương phi

tham 1 : tham vọng, tham lam

tham 2 : tham gia, tham chiến

gia 1 : gia chủ, gia súc

gia 2 : gia vị, gia tăng

Lời giải chi tiết:

Phân biệt nghĩa:

+ Hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín.

Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy, đẹp đẽ.

+ Phi 1: bay

Phi 2: trái với lẽ phải, pháp luật

Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu

+ Tham 1: ham muốn

Tham 2: tham dự vào.

+ Gia 1: nhà

Gia 2: thêm vào.

Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà )

Lời giải chi tiết:

- quốc: quốc gia, ái quốc, quốc ca, quốc lộ…

- sơn: sơn hà, giang sơn…

- cư: cư trú, an cư, định cư…

- bại: thất bại, chiến bại, bại vong…

Câu 3

Trả lời câu 3 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Xếp các từ ghép hữu ích, chí nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào các nhóm thích hợp.

a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau

b. Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau

Lời giải chi tiết:

a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.

b. Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.

Câu 4

Trả lời câu 4 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

Lời giải chi tiết:

- 5 từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: ngư nghiệp, cường quốc, quốc kì, tân binh, đại lộ.

- 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhập gia, cách mạng, thủ môn, phát tài, nhập tâm.


Cùng chủ đề:

Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn bản hành chính (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm (Chi tiết)
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Chi tiết)
Soạn bài Từ Hán Việt (Chi tiết)
Soạn bài Từ Hán Việt (tiếp theo) (Chi tiết)
Soạn bài Từ ghép (Chi tiết)
Soạn bài Từ láy (Chi tiết)
Soạn bài Từ trái nghĩa (Chi tiết)
Soạn bài Từ đồng âm (Chi tiết)