Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 2. Leisure time


2G. Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global

1. Complete the words with a, e, i, o and u. Then match them with the diagrams (A-L). 2. Write four sentences using the phrases below and activities from exercise 1.

Bài 1

Stimulus – based discussion

I can discuss ideas for a day out and justify m opinions.

1. Complete the words with a, e, i, o and u. Then match them with the diagrams (A-L).

(Hoàn thành các từ với a, e, i, o và u. Sau đó nối chúng với các sơ đồ (A-L).)

1   k__rt__ng

2   k__y__k__ng

3   __bs__ __l__ng

4   cl__mb__ng

5   sn__wb__ __rd__ng

6   s__rf__ng

7   b__ng__ __ j__mp__ng

8   b__dyb__ __rd__ng

9   p__rk__ __r

10   h__ng-gl__d__ng

11   h__k__ng

12   m__ __nt__ __n b__k__ng

Lời giải chi tiết:

1 karting, G

(đua xe)

2 kayaking, H

(chèo thuyền kayak)

3 abseiling, A

(leo dốc)

4 climbing, D

(leo núi)

5 snowboarding, K

(trượt tuyết)

6 surfing, L

(lướt sóng)

7 bungee jumpping, C

(nhảy bungee)

8 bodyboarding, B

(lướt ván nằm)

9 parkour, J

(vượt chướng ngại vật)

10 hang-gliding, E

(dù lượn)

11 hiking, F

(đi bộ đường dài)

12 mountain biking, I

(đạp xe leo núi)

Bài 2

2. Write four sentences using the phrases below and activities from exercise 1.

(Viết bốn câu sử dụng các cụm từ dưới đây và hoạt động từ bài tập 1.)

I like the idea of …        I think … would be (fun).

I’m quite keen on …        I quite fancy …

1   ______________________________________

2   ______________________________________

3   ______________________________________

4   ______________________________________

Lời giải chi tiết:

1  I like the idea of hang-gliding.

(Tôi thích ý tưởng chơi dù lượn.)

2 I think snowboarding would be fun.

(Tôi nghĩ trượt tuyết sẽ rất vui.)

3 I'm quite keen on abseiling.

(Tôi khá thích thú với việc leo dốc.)

4 I quite fancy kayaking.

(Tôi khá thích chèo thuyền kayak.)

Task

You are planning a day out with friends on your birthday. Discuss with your friend what you are going to do. Give reasons for your opinions. Agree on an activity.

(Bạn đang lên kế hoạch đi chơi với bạn bè vào ngày sinh nhật của mình. Thảo luận với bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn. Đồng ý về một hoạt động)

Bài 3

3. Read the task above. Then listen to two students doing the task. Answer the questions.

(Đọc bài tập trên. Sau đó lắng nghe hai học sinh làm bài. Trả lời các câu hỏi.)

1   Why does the girl want to go bodyboarding?

_____________________________________

2   Why doesn’t the boy want to go bodyboarding?

_____________________________________

3   Why does the girl prefer parkour to abseiling?

_____________________________________

4   In the end, they agree to _____________________________________

Phương pháp giải:

Bài nghe

A: It’s my birthday on Saturday. I’d like to go out for the day with you and a group of our friends. What do you think we should do?

B: Well, I’m quite keen on body boarding. I’ve never done it before and I’d really like to try it.

A: Sorry, but I don’t think that’s a very good idea. Some of my friends don’t have body boards. What about abseiling? I quite fancy trying that.

B: I think parkour is a better option than abseiling because you don’t need any equipment.

A: Oh, no. I really don’t want to do parkour. It doesn’t appeal to me at all.

B: Well, how about climbing or karting?

A: I don’t think karting would be as much fun as climbing. And there’s a new indoor climbing centre near the school. It would be good to try it.

B: Yes, I agree.

A: Can we agree on climbing, then?

B: Yes.

Tạm dịch

A: Hôm nay là sinh nhật của tôi vào thứ bảy. Tôi muốn đi chơi cả ngày với bạn và một nhóm bạn của chúng ta. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?

B: Chà, tôi khá thích thú với việc lướt ván nằm. Tôi chưa bao giờ làm điều đó trước đây và tôi thực sự muốn thử nó.

A: Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay. Một số người bạn của tôi không có ván. Thế còn việc leo dốc thì sao? Tôi khá thích thử điều đó.

B: Tôi nghĩ vượt chướng ngại vật là một lựa chọn tốt hơn leo dốc vì bạn không cần bất kỳ thiết bị nào.

Đ: Ồ, không. Tôi thực sự không muốn chơi vượt chướng ngại vật. Nó không hấp dẫn tôi chút nào.

B: Thế leo núi hay đua xe thì sao?

A: Tôi không nghĩ đua xe thú vị bằng leo núi. Và có một trung tâm leo núi trong nhà mới gần trường học. Sẽ rất tốt nếu thử nó.

B: Vâng, tôi đồng ý.

A: Vậy chúng ta có thể đồng ý leo núi không?

B: Vâng.

Lời giải chi tiết:

1   Why does the girl want to go bodyboarding?

(Tại sao cô gái muốn đi lướt ván?)

Đáp án: She’s never done it before and she’d really like to try it.

(Cô ấy chưa bao giờ làm việc đó trước đây và cô ấy rất muốn thử.)

2   Why doesn’t the boy want to go bodyboarding?

(Tại sao cậu bé không muốn đi lướt ván?)

Đáp án: Some of his friends don’t have bodyboards.

(Một số người bạn của anh ấy không có ván nằm.)

3   Why does the girl prefer parkour to abseiling?

(Tại sao cô gái lại thích vượt chướng ngại vật hơn leo dốc?)

Đáp án: You don’t need any equipment.

(Bạn không cần bất kỳ thiết bị nào.)

4   In the end, they agree to go climbing.

(Cuối cùng, họ đồng ý đi leo núi.)

Speaking Strategy

Speaking Strategy

When you have to reach an agreement, be sure to use a range of phrases for expressing preferences, raising objections and coming to an agreement.

(Chiến lược nói

Khi bạn phải đạt được thỏa thuận, hãy đảm bảo sử dụng nhiều cụm từ để thể hiện sở thích, nêu lên sự phản đối và đi đến thỏa thuận.)

Bài 4

4. Read the Speaking Strategy. Complete the sentences. Then listen again and check.

(Đọc Chiến lược nói. Hoàn thành các câu. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

1   I’m _________________ _________________ on bodyboarding.

2   Sorry, but I don’t _________________ that’s a very _________________.

3   I _________________ _________________ trying that.

4   I think parkour is a _________________ _________________ than abseiling.

5   Yes, I _________________

6   _________________ _________________ _________________ on climbing, then?

Phương pháp giải:

Bài nghe hoạt động 3

Lời giải chi tiết:

1   I’m quite keen on bodyboarding.

(Tôi khá thích môn lướt ván nằm.)

2   Sorry, but I don’t think that’s a very good idea .

(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là ý kiến hay.)

3   I quite fancy trying that.

(Tôi khá thích thử điều đó.)

4   I think parkour is a better option than abseiling.

(Tôi nghĩ vượt chướng ngại vật là một lựa chọn tốt hơn leo núi.)

5   Yes, I agree.

(Vâng, tôi đồng ý.)

6 Can we agree on climbing, then?

(Vậy chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)

Bài 5

5. You are going to do the task in exercise 3. Make notes about which two activities you would like to do and why.

(Bạn sẽ làm bài tập ở bài tập 3. Hãy ghi chú lại hai hoạt động nào bạn muốn thực hiện và tại sao.)

Which activities would you choose? Why?

__________________________________________

Which activities would you not like to do? Why?

__________________________________________

__________________________________________

Lời giải chi tiết:

Which activities would you choose? Why?

- Mountain biking and hang – gliding.

Reasons:

- I enjoy the physical challenge and outdoor experience of mountain biking.

- Hang-gliding provides a once-in-a-lifetime experience, and the views would be unforgettable.

Which activities would you not like to do? Why?

- Bungee Jumping and Abseiling.

Reasons:

- Bungee jumping involves a level of fear I'm not comfortable with.

- Abseiling triggers a fear of heights and a lack of control that I find unsettling.

Bài 6

6. Now do the speaking task. Use your notes from exercise 5.

(Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ nói. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 5.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

A: Hey! I've been thinking about what to do for my birthday, and I've got a couple of ideas. How about we plan a day out with friends?

B: Sounds great! What activities are you considering?

A: Well, I was thinking of doing either mountain biking or hang-gliding. I love the idea of a physical challenge and being outdoors.

B: Nice choices! Why are you leaning towards those?

A: Mountain biking gives that rush, you know? It's a fantastic outdoor experience. And hang-gliding, well, that's a once-in-a-lifetime thing. The views would be unforgettable.

B: Both sound amazing, but I'm not sure about the extreme heights of hang-gliding. Maybe we could consider something else?

A: Totally get that. How about kayaking? It's adventurous but not as intense, and we can all enjoy it.

B: Kayaking sounds perfect! It combines adventure and a more relaxed vibe. Plus, we can all join in. Let's do it!

A: Great! Kayaking it is, then. I'm looking forward to spending my birthday on the water with friends.

Tạm dịch

A: Này! Tôi đang suy nghĩ nên làm gì vào ngày sinh nhật của mình và tôi có một vài ý tưởng. Chúng ta lên kế hoạch cho một ngày đi chơi với bạn bè thì thế nào?

B: Nghe tuyệt đấy! Những hoạt động nào bạn đang xem xét?

A: À, tôi đang nghĩ đến việc đạp xe leo núi hoặc chơi dù lượn. Tôi thích ý tưởng về thử thách thể chất và hoạt động ngoài trời.

B: Lựa chọn tốt đấy! Tại sao bạn lại thiên về những điều đó?

A: Đạp xe leo núi mang lại cảm giác vội vã đó, bạn biết không? Đó là một trải nghiệm ngoài trời tuyệt vời. Và bay lượn, đó là chuyện chỉ có một lần trong đời. Những góc nhìn sẽ không thể nào quên.

B: Cả hai đều nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng tôi không chắc về độ cao tột độ của trò chơi dù lượn. Có lẽ chúng ta có thể xem xét điều gì khác?

A: Hoàn toàn hiểu được điều đó. Còn chèo thuyền kayak thì sao? Nó mang tính phiêu lưu nhưng không mãnh liệt và tất cả chúng ta đều có thể tận hưởng nó.

B: Chèo thuyền kayak nghe thật hoàn hảo! Nó kết hợp sự phiêu lưu và cảm giác thoải mái hơn. Ngoài ra, tất cả chúng ta đều có thể tham gia. Hãy làm điều đó!

A: Tuyệt vời! Vậy thì chèo thuyền kayak. Tôi rất mong được đón sinh nhật của mình trên mặt nước cùng bạn bè.


Cùng chủ đề:

Reading - Unit 5. Technology - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Reading - Unit 6. Hi - Flyers - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Reading - Unit 7. Artists - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Reading - Unit 8. Cities - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 3. Sustainable health - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 4. Home - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 5. Technology - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 6. Hi - Flyers - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Speaking - Unit 7. Artists - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global