C. Speaking - Unit 7. Television -SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
Tổng hợp các bài tập phần: C. Speaking - Unit 7. Television -SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
Bài 1
1. Complete the conversation with the words/phrases in the box. Then practice it with your friend.
(Hoàn thành bài hội thoại với các từ/cụm từ trong khung. Sau đó thực hành với bạn của em.)
game show isn’t it favourite VTV cab What time at |
Phong: Turn to (1) _____ , Minh. Harry Potter is going to be on.
Minh: But I'm watching Kids are Always Right.
Phong: Is the topic of the (2) _____ about pets?
Minh: No, it's about the Amazon. It's only halfway through.
Phong: I can't miss Harry Potter. (3)____ does your programme finish?
Minh: (4)____ 8.30.
Phong: I'll miss the first part of the film. Why don't you go and watch it with Dad?
Minh: Dad is watching his (5)____ team, Manchester United. He never misses it.
Phong: Well ... So I'll wait till 8.30. It's your day today, (6)____
Phương pháp giải:
- game show (n.p): chương trình trò chơi truyền hình
- isn’t it: có phải nó không
- favourite (adj): yêu thích
- VTVcab (n.p): kênh truyền hình VTV cab
- What time: mấy giờ
- at + giờ (prep): tại (thời điểm/ thời gian)
Lời giải chi tiết:
1. VTVcab |
2. game show |
3. What time |
4. At |
5. favourite |
6.isn’t it |
Phong: Turn to (1) VTV cab , Minh. Harry Potter is going to be on.
Minh: But I'm watching Kids are Always Right.
Phong: Is the topic of the (2) gameshow about pets?
Minh: No, it's about the Amazon. It's only halfway through.
Phong: I can't miss Harry Potter. (3) What time does your programme finish?
Minh: (4) At 8.30.
Phong: I'll miss the first part of the film. Why don't you go and watch it with Dad?
Minh: Dad is watching his (5) favourite team, Manchester United. He never misses it.
Phong: Well ... So I'll wait till 8.30. It's your day today, (6) isn’t it ?
Tạm dịch:
Phong: Chuyển sang VTVcab đi Minh. Harry Potter sắp được phát sóng rồi.
Minh: Nhưng em đang xem “Trẻ em luôn đúng” mà.
Phong: Chủ đề của chương trình có phải là về thú cưng không?
Minh: Không ạ, nó nói về Amazon. Chương trình chỉ mới phát được một nửa thôi.
Phong: Anh không thể bỏ lỡ Harry Potter. Mấy giờ chương trình của em kết thúc?
Minh: Lúc 8h30 ạ.
Phong: Anh sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên của bộ phim mất. Sao em không vào xem với bố?
Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của mình, Manchester United. Bố không bao giờ bỏ lỡ nó.
Phong: À ... Vậy anh đợi đến 8h30. Hôm nay là ngày của em mà, phải không?
Bài 2
2. Work with your friend. Make complete questions from the prompts. Practise asking and answering them.
(Làm việc với bạn của em. Hoàn thành câu hỏi từ từ gợi ý. Luyện hỏi và trả lời chúng.)
1. what / favourite /TV programme / ?
2. what time / it/ on / ?
3. what channel / it / on / ?
4. what / it / about /?
5. why / you / like / this programme / ?
Lời giải chi tiết:
1. What is your favourite TV programme? - I like the nature programme.
(Chương trình TV yêu thích của bạn là gì? - Tôi thích chương trình thiên nhiên.)
2. What time is it on? - It’s on all day.
(Nó chiếu lúc nào? - Nó chiếu cả ngày.)
3. What channel is it on? - It’s on the Planet Earth channel.
(Nó chiếu ở trên kênh nào? - Nó nằm trên kênh Planet Earth.)
4. What is it about? - It ‘s about animals and nature like rivers, oceans, mountains, etc.
(Nó nói về cái gì? - Nó nói về động vật và thiên nhiên như sông, đại dương, núi, v.v.)
5. Why do you like this programme? - I like it because I learn a lot about our earth from this programme
(Tại sao bạn thích chương trình này? - Tôi thích nó vì tôi học được nhiều điều về trái đất của chúng ta từ chương trình này.)
Bài 3
3. Create your own TV programme. If you can make your own TV programme, decide on, Then tell it to your friend
(Tạo chương trình TV của riêng em. Nếu em có thể tạo chương trình TV của riêng mình, dựa trên. Sau đó hãy nói cho bạn của em.)
- What time would you like it to be on? (Bạn muốn nó phát sóng lúc nào?)
- How long would you like to be? (Bạn muốn nó dài bao lâu?)
- What would you like it to be about? (Bạn muốn nó nói về điều gì?)
- Would it be for children of your age only or for parents too? (Chương trình đó chỉ dành cho lứa tuổi của bạn hay cả bố mẹ?)
Phương pháp giải:
I would like my TV programme to be at 7 p.m. I want it to last about 1 hour. It would be talked about knowledge about our health. It would be for both parents and children.
(Tôi muốn chương trình truyền hình của tôi phát lúc 7 giờ tối. Tôi muốn nó kéo dài khoảng 1 giờ. Nó sẽ được nói về kiến thức về sức khỏe của chúng ta. Nó sẽ dành cho cả cha mẹ và con cái.)