Tiếng Anh 10 Unit 6 6F. Reading
1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? 3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? 4. Read the text. Match sentenc
Bài 1
1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)
Lời giải chi tiết:
I think Aaron Levie runs a company related to Information Technology.
(Mình nghỉ Aaron Levie đang điều hành một công ty liên quan đến công nghệ thông tin.)
Bài 2
2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not?
(Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Vì sao?)
Lời giải chi tiết:
Aaron Levie runs an IT company. ‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data.
(Aaron Levie điều hành một công ty về công nghệ thông tin. “Box” là một tên hay vì công ty cung cấp một cách để lưu trữ dữ liệu.)
Bài 3
3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option?
(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các chỗ trống trong bài đọc. Chúng cho thấy cách nối câu nào: tương phản, tương đương, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Reading Strategy (Chiến thuật Đọc hiểu)
When you do a task with gapped sentence, study the sentence after each gap and look for any connections with the missing sentence. For example, if it begins with but, there is a contrast. Other words suggest other types of connection:
(Khi bạn làm một bài tập điền câu vào chỗ trống, nghiên cứu các cậu sau mỗi chỗ trỗng và tìm kiếm sự liên kết với câu còn trống. Ví dụ, nếu nó bắt đầu bằng but, thì chỗ đó là một sự tương phản. Những từ khác gợi ý những loại liên kết khác:)
+ similarity (sự tương đương) : so
+ cause/ result (nguyên nhân/ kết quả) : so
+ a different option (một ý kiến khác) : or
Lời giải chi tiết:
1. contrast
2. cause / result
3. contrast
4. a different option
Bài 4
4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.
(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there.
Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) _____. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.
Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.
Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) _____. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.
Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) _____. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) _____. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire . However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.
Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.
Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) Back in 2005, cloud storage was quite a new idea . For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.
Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”
Tạm dịch:
Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.
Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.
Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.
Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”
Bài 5
5. Listen and check your answers to exercise 4.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)
Bài 6
6. Are these sentences true or false? Write T or F.
(Những câu này đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful, Levie's lifestyle has not changed very much.
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. T |
3. T |
4. T |
5. T |
1. F
Aaron Levie lives in a luxury apartment.
(Aaron sống trong một căn hộ sang trọng.)
Thông tin: He lives in a small apartment.
(Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ.)
2. T
Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
(Levie không phiền về việc làm việc nhiều giờ vì anh ấy rất tận tâm với công việc.)
Thông tin: He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.
(Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.)
3. T
Levie was a student when he co-founded the company Box.
(Levie vẫn còn là sinh viên khi anh ấy đồng sáng lập công ty Box.)
Thông tin: Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university.
(Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn đang học đại học.)
4. T
Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
(Mark Cuban là doanh nhân đầu tiên đầu tư vào Box.)
Thông tin: Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box.
(Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box.)
5. T
Since he became rich and successful, Levie's lifestyle has not changed very much.
(Từ khi trở nên thành công và giàu có, lối sống của Levie không có thay đổi nhiều lắm.)
Thông tin: Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money."
(Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.”)
Bài 7
7. Match the highlighted words in the text with the definitions below.
(Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới.)
Business
1. money received by a business or person _____
(tiền nhận được từ một công việc kinh hoanh hay một người)
2. a business person who takes risks _____
(một người làm kinh doanh chấp nhận rủi ro)
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
(số tiền mà một công việc kinh doanh hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể)
4. the money a business makes after paying its expenses _____
(số tiền mà một vụ kinh doanh làm ra sau khi trừ đi chi phí)
5. the person in charge of a large company ____
(người phụ trách cả một công ty lớn)
6. formal agreements to do business _____
(sự thỏa thuận nghiêm túc để làm kinh doanh)
7. people who support a business by lending it money ____
(người hỗ trợ một vụ kinh doanh bằng cách cho mượn tiền)
Lời giải chi tiết:
1. income (thu nhập) | 2. entrepreneur (doanh nhân) | 3. funding (chi phí) |
4. profits
(lợi nhuận)
|
5. CEO (giám đốc điều hành) | 6. contracts (hợp đồng) | 7. investors (nhà đầu tư) |
Bài 8
8. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo.)
If you were a multi-millionaire,...
(Nếu bạn là một triệu phú,
• would you live in a big house?
(bạn sẽ sống trong một căn nhà lớn?)
• would you work very long hours?
(bạn sẽ làm việc nhiều giờ?)
• would you go on expensive holidays?
(bạn sẽ đi những chuyến du lịch xa hoa?)
Lời giải chi tiết:
I would live in a house that is large enough for all of my purpose, not too small nor too big.
(Tôi sẽ sống trong một ngôi nhà đủ lớn đủ tiện nghi, không quá lớn hay quá bé.)
I would balance between work and life.
(Tôi sẽ cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)
I wouldn't go on expensive holiday.
(Tôi không đi những chuyến du lịch xa hóa.)