Tiếng Anh 10 Unit 6 6I. Culture
1. Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for? 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text. 3. Answer the questions about the text. 4. Listen to a talk about the World Bank's spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B. 5. Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F. 6. Work in groups. Research for other World Bank projects in
Bài 1
1. Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for?
(Hãy nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ chịu trách nhiệm cho việc gì?)
Lời giải chi tiết:
1. The World Bank: international financial institution that provides loans and grants to the governments of low- and middle-income countries for the purpose of pursuing capital projects.
(tổ chức tài chính quốc tế nơi cung cấp các khoản vay và trợ cấp cho các chính phủ của cac nước có thu nhập thấp và trung bình với mục đích thúc đẩy phát triển kinh tế.)
2. UNWTO - The World Tourism Organization (UNWTO): the United Nations specialized agency entrusted with the promotion of responsible, sustainable and universally accessible tourism.
(UNWTO là cơ quan chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy du lịch có trách nhiệm, bền vững và có thể tiếp cận.)
3. The World Health Organization (WHO): a specialized agency of the United Nations responsible for international public health.
(WHO là một cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, đóng vai trò thẩm quyền điều phối các vấn đề sức khỏe và y tế cộng đồng trên bình diện quốc tế.)
Bài 2
2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.
(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)
The World Bank
The World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees working in (3) _____ than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the (4) ____ standards of people in low-income countries.
As a member, Viet Nam (5) _____ a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport. health, education, banking and finance. These programmes and projects have (6) _____ contributed to Viet Nam's development.
1. a. at b. in c. on
2. a. connected b. link c. relative
3. a. little b. more c. few
4. a. live b. life c. living
5. a. has b. gets c. takes
6. a. effect b. effective c. effectively
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. a |
3. b |
4. c |
5. a |
6. c |
The World Bank is an international financial organisation founded (1) in 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) connected to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9,000 employees working in (3) more than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the (4) living standards of people in low-income countries.
As a member, Viet Nam (5) has a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport. health, education, banking and finance. These programmes and projects have (6) effectively contributed to Viet Nam's development.
Tạm dịch:
Ngân hàng Thế Giới là một tổ chức tài chính toàn cầu thành lập vào năm 1944 ở Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Hội nghị Tài Chính. Nó kết nối chặt chẽ với Liên Hiệp Quốc và trụ sở chính của nó được đặt tại Washington D.C. Ngân hàng hiện đang có hơn 9000 nhân viên đang làm việc trong hơn 100 trụ sở đại diện trên toàn thế giới. Nó được tạo nên bởi hai tổ chức: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA). Mỗi tổ chức đều có vai trò riêng trong việc cải thiện đời sống của người dân ở những quốc gia có thu nhập thấp.
Là một thành viên , Việt Nam có mối quan hệ mạnh mẽ với Ngân hàng Thế giới. Hầu hết các dự án và chương trình đầu tư bởi Ngân hàng Thế giới cho Việt Nam tập trung chính vào các lĩnh vực nông nghiệp, năng lượng, giao thông, sức khỏe, giáo dục, ngân hàng và tài chính. Những chương trình và dự án này đã đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của Việt Nam.
Bài 3
3. Answer the questions about the text.
(Trả lời các câu hỏi về văn bản.)
1. Where are the main offices of the World Bank?
(Những trụ sở chính của Ngân hàng thế giới nằm ở đâu?)
2. When was the World Bank founded?
(Ngân hàng thế giới được thành lập khi nào?)
3. Name the two institutions which form the World Bank.
(Kể tên hai cơ quan tạo thành Ngân hàng thế giới.)
4. In which areas have World Bank projects been involved in Viet Nam?
(Ngân hàng thế giới đã có những dự án ở những lĩnh vực nào bao gồm Việt Nam?)
Lời giải chi tiết:
1. In Washington (Ở Washington)
Thông tin: … and its headquarters are located in Washington, D.C.
(… và trụ sở chính của nó được đặt tại Washington D.C.)
2. In 1994
Thông tin: The World Bank is an international financial organisation founded in 1944…
(Ngân hàng Thế Giới là một tổ chức tài chính toàn cầu thành lập vào năm 1944…)
3. International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA)
Thông tin: It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA).
(Nó được tạo nên bởi hai tổ chức: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA).)
4. Agriculture, energy, transport, health, education, banking and finance
Thông tin: Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport.
(Hầu hết các dự án và chương trình đầu tư bởi Ngân hàng Thế giới cho Việt Nam tập trung chính vào các lĩnh vực nông nghiệp, năng lượng, giao thông, sức khỏe, giáo dục, ngân hàng và tài chính.)
Bài 4
4. Listen to a talk about the World Bank's spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B.
(Nghe bài nói về chi tiêu của Ngân hàng Thế giới cho giáo dục tại Việt Nam. So khớp từng dự án trong cột A với số tiền chi tiêu trong cột B.)
A |
B |
1. Education of deaf children (Giáo dục cho trẻ em khiếm thính) |
a. $50.00 million |
2. Development of primary school education ( Phát triển của giáo dục tiểu học) |
b. $77.00 million |
3. Improvement of post-secondary education (Phát triển giáo dục sau trung học) |
c. 3.00 million |
4. Curriculum development (Phát triển chương trình giảng dạy) |
d. 84.60 million |
Phương pháp giải:
Bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development, The World Bank has paid special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project worth 3.00 million US dollars for the education of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named Global Partnership for Education - Vietnam Escuela Nueva Project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas.
In 2013, the Higher Education Development Policy Programme was approved, a project to improve education in postsecondary institutions, which received 50 million dollars. Two years later, The World Bank continued its support through another project called Renovation of General Education Project, which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million dollars. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Tạm dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.
Bài 5
5. Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F.
(Nghe lại. Những câu này đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. The project to help deaf children was in 2011.
2. The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas.
3. Viet Nam welcomed two projects in 2013.
4. Renovation of General Education Project was approved in 2014.
5. The World Bank continues to support education in Viet Nam.
Lời giải chi tiết:
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
1. T
The project to help deaf children was in 2011.
(Dự án giúp đỡ trẻ em khiếm thính được thực hiện vào năm 2011.)
Thông tin: In 2011, for example, Vietnam welcomed a project worth 3.00 million US dollars for the education of deaf children.
(Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính.)
2. T
The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas.
(Dự án chính trong năm 2012 tập trung vào các vùng khó khăn.)
Thông tin: A year later, $84.60 million was spent on a project named Global Partnership for Education - Vietnam Escuela Nueva Project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas.
(Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.)
3. F
Viet Nam welcomed two projects in 2013.
(Việt Nam đã chào đón hai dự án trong năm 2013.)
Thông tin: In 2013, the Higher Education Development Policy Programme was approved, a project to improve education in postsecondary institutions, which received 50 million dollars.
(Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la.)
4. F
Renovation of General Education Project was approved in 2014.
(Đề án đổi mới giáo dục phổ thông được phê duyệt năm 2014.)
Thông tin: Two years later, The World Bank continued its support through another project called Renovation of General Education Project, which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes.
(Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh.)
5. T
The World Bank continues to support education in Viet Nam.
(Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ giáo dục tại Việt Nam.)
Thông tin: These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
(Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.)
Bài 6
6. Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out.
(Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)
- Vietnam has made great efforts to overcome the persistent overcrowding at central hospitals and improve the quality of health services through investment in the local health system.
(Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để khắc phục tình trạng quá tải kéo dài tại các bệnh viện tuyến trung ương và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế thông qua đầu tư cho hệ thống y tế địa phương.)
- The Health Support Project for the Northeast and Red River Delta provinces has improved the treatment capacity of provincial and district hospitals in 13 northern provinces of Vietnam.
(Dự án Hỗ trợ Y tế cho các tỉnh Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng đã nâng cao năng lực điều trị của các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện của 13 tỉnh phía Bắc Việt Nam.)
- 3,000 new techniques have been transferred to provincial and district hospitals. Nearly 42,000 patients benefited from these new treatments.
(Đã chuyển giao 3.000 kỹ thuật mới cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện. Gần 42.000 bệnh nhân được hưởng lợi từ những phương pháp điều trị mới này).
Bài 7
7. Work in groups. Prepare a short presentation on the projects in exercise 6, using the notes you made. Practise and then give your presentation to the class. Make notes on the other groups' presentation and give feedback.
(Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về các dự án trong bài tập 6, sử dụng các ghi chú bạn đã thực hiện. Thực hành và sau đó trình bày bài thuyết trình của bạn trước lớp. Ghi chú về phần trình bày của các nhóm khác và nhận xét)