Tiếng Anh 11 Unit 7 7.3 Listening
1. Fill in the table below. How much does your family budget and actually spend on the following items every month? 2. Match the definitions with the given words and phrases. 3(7.04) Listen again and complete the summary of the lecture below with NO MORE THAN TWO WORDS. 4(7.05) Listen to a lecture given by a university professor. What will the next part of the lecture be about?
Bài 1
1. Fill in the table below. How much does your family budget and actually spend on the following items every month?
(Điền vào bảng dưới đây. Ngân sách dự chi của gia đình bạn bao nhiêu và thực sự chi bao nhiêu cho các mục sau đây mỗi tháng?)
Budget |
Actual spending |
|
eating out |
_______________ |
_______________ |
Internet |
_______________ |
_______________ |
cell phone |
_______________ |
_______________ |
grocery |
_______________ |
_______________ |
books |
_______________ |
_______________ |
transport |
_______________ |
_______________ |
Lời giải chi tiết:
Budget (ngân sách) |
Actual spending (thực tế chi) |
|
eating out (ăn ngoài) |
2.000.000 VND |
1.500.000 VND |
Internet (mạng Internet) |
300.000 VND |
250.000 VND |
cell phone (điện thoại) |
500.000 VND |
300.000 VND |
grocery (tạp hóa) |
4.000.000 VND |
4.500.000 VND |
books (sách) |
1.000.000 VND |
500.000 VND |
transport (phương tiện) |
2.000.000 VND |
2.000.000 VND |
Bài 2
2. Match the definitions with the given words and phrases.
(Nối các định nghĩa với các từ và cụm từ đã cho.)
1. __________ planning and controlling financial activities
2. __________ an amount of money to be paid
3. __________ a small amount of money parents regularly give to their children
4. __________ the money someone has left over after spending some of it
5. __________ a small plastic card used to buy goods and services and pay for them later
6. __________ to work for a particular amount of money
Phương pháp giải:
credit card: thẻ tín dụng
earn money: kiếm tiền
financial management: quản lý tài chính
payment: thanh toán
pocket money: tiền tiêu vặt
savings: tiền tiết kiệm
Lời giải chi tiết:
1. financial management - planning and controlling financial activities
( quản lý tài chính - lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động tài chính)
2. payment - an amount of money to be paid
( thanh toán - một số tiền phải trả)
3. pocket money - a small amount of money parents regularly give to their children
( tiền tiêu vặt - một số tiền nhỏ cha mẹ thường xuyên cho con cái của họ)
4. savings - the money someone has left over after spending some of it
( tiền tiết kiệm - số tiền mà ai đó còn lại sau khi chi tiêu một phần của nó)
5. credit card - a small plastic card used to buy goods and services and pay for them later
( thẻ tín dụng - một thẻ nhựa nhỏ được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ và thanh toán sau)
6. earn money - to work for a particular amount of money
( kiếm tiền - để làm việc cho một số tiền cụ thể)
Bài 3
3. Listen again and complete the summary of the lecture below with NO MORE THAN TWO WORDS.
(Nghe lại và hoàn thành phần tóm tắt của bài giảng dưới đây với KHÔNG QUÁ HAI TỪ.)
Three skills of 1 ___________ ___________
1. saving money
2. spending money
3. earning money
Part 1: saving money
- Teenagers should start
2 ___________ ___________
- Teenagers should have
3 ___________ ___________
- Teenagers should deposit money into a bank
- Bank will issue teenagers
4 ___________ ___________
- They should avoid
5 ___________ ___________
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. Professor: There are three skills you need to know about financial management. First how you can save money, how to better spend money, and last how to earn money. We'll look at these topics in that order.
2. Professor: Many parents give their teenagers pocket money, but not many teenagers add it to their savings. It's important for parents to ensure their teenagers save a portion of their pocket money. In other words, teenagers should set savings goals. A great way to start this is by opening a savings account at your local bank. Make monthly payments into a savings account and let this money grow over time by earning interest. Do any of you do this?
3.
Professor: Most banks will not issue credit cards to teenagers, but some banks will issue you an ATM card. Using an ATM card is a convenient way to easily withdraw cash from your bank account. Have any of you ever used an ATM card?
Student: I have. My bank issued me one, and I use it to withdraw money.
Professor: It's pretty convenient, isn't' it?
Student: Yes, it is. In fact, it's a bit too convenient. We need to avoid impulsive buying; that's buying something without planning, often something we don't really need.
Professor: You're right. And that leads to my next topic.
Tạm dịch:
1. Giáo sư: Có ba kỹ năng bạn cần biết về quản lý tài chính. Đầu tiên là cách bạn có thể tiết kiệm tiền, cách tiêu tiền tốt hơn và cuối cùng là cách kiếm tiền. Chúng ta sẽ xem xét các chủ đề này theo thứ tự đó.
2. Giáo sư: Nhiều bậc cha mẹ cho con mình tiền tiêu vặt, nhưng không nhiều thanh thiếu niên thêm nó vào tiền tiết kiệm của mình. Điều quan trọng là cha mẹ phải đảm bảo con mình tiết kiệm được một phần tiền tiêu vặt. Nói cách khác, thanh thiếu niên nên đặt mục tiêu tiết kiệm. Một cách tuyệt vời để bắt đầu việc này là mở tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng địa phương của bạn. Thực hiện thanh toán hàng tháng vào tài khoản tiết kiệm và để số tiền này tăng dần theo thời gian bằng cách kiếm lãi. Có ai trong số các bạn làm điều này?
3.
Giáo sư: Hầu hết các ngân hàng sẽ không cấp thẻ tín dụng cho thanh thiếu niên, nhưng một số ngân hàng sẽ cấp cho bạn thẻ ATM. Sử dụng thẻ ATM là cách thuận tiện để bạn có thể rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng một cách dễ dàng. Có bạn nào đã từng sử dụng máy ATM chưa?
Học sinh: Em có ạ. Ngân hàng của em đã cấp cho em một cái và em sử dụng nó để rút tiền.
Giáo sư: Nó khá tiện lợi phải không?
Học sinh: Vâng ạ. Trên thực tế, nó hơi quá thuận tiện. Chúng ta cần tránh việc mua sắm bốc đồng; đó là mua thứ gì đó mà không có kế hoạch, thường là thứ chúng ta không thực sự cần.
Giáo sư: Em nói đúng. Và điều đó dẫn đến chủ đề tiếp theo của tôi.
Lời giải chi tiết:
1. financial management |
2. saving goals |
3. saving account |
4. ATM card |
5. impulsive buying |
Three skills of 1 financial management
(Ba kỹ năng của quản lý tài chính)
1. saving money (tiết kiệm tiền)
2. spending money (tiêu tiền)
3. earning money (kiếm tiền)
Part 1: saving money
(Phần 1: tiết kiệm tiền)
- Teenagers should start 2 saving goals
(Thanh thiếu niên nên bắt đầu mục tiêu tiết kiệm)
- Teenagers should have 3 saving account
(Thanh thiếu niên nên có tài khoản tiết kiệm)
- Teenagers should deposit money into a bank
(Thanh thiếu niên nên gửi tiền vào ngân hàng)
- Bank will issue teenagers 4 ATM card
(Ngân hàng sẽ phát hành thẻ ATM cho thanh thiếu niên)
- They should avoid 5 impulsive buying
(Họ nên tránh mua sắm bốc đồng)
Bài 4
4. Listen to a lecture given by a university professor. What will the next part of the lecture be about?
(Nghe một bài giảng của một giáo sư đại học. Phần tiếp theo của bài giảng sẽ nói về điều gì?)
A. understanding bank cards (hiểu về các loại thẻ ngân hàng)
B. spending money (tiêu tiền)
C. saving money (tiết kiệm tiền)
D. earning money (kiếm tiền)
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. spending money (tiêu tiền)
Bài 5
5. In groups, talk about how you and your family manage your money for the items in Exercise 1. You should talk about: how you save money, spend money and earn money.
(Theo nhóm, hãy nói về cách bạn và gia đình quản lý tiền của bạn cho các mục trong Bài tập 1. Bạn nên nói về: cách bạn tiết kiệm tiền, tiêu tiền và kiếm tiền.)
I try to save 10% of all my pocket money.
(Tôi cố gắng tiết kiệm 10% tổng số tiền tiêu vặt của mình.)
My parents only shop for things we really need.
( Bố mẹ tôi chỉ mua sắm những thứ chúng tôi thực sự cần.)
Lời giải chi tiết:
1. Saving money: (tiết kiệm tiền)
I always put 10.000 VND into my piggy bank everyday.
(Ngày nào em cũng bỏ 10.000 đồng vào heo đất.)
My mother tries to save 30% of family’s income.
( Mẹ tôi cố gắng tiết kiệm 30% thu nhập của gia đình.)
2. Spending money (kiếm tiền)
My mother only goes shopping twice a month.
(Mẹ tôi chỉ đi mua sắm hai lần một tháng.)
My family goes out to eat only once a month.
( Gia đình tôi mỗi tháng chỉ đi ăn ngoài một lần.)
3. Earning money (kiếm tiền)
My parents work at an office and get paid at the end of the month.
(Bố mẹ tôi làm việc tại một văn phòng và được trả lương vào cuối tháng.)
My parents give me 200.000 VND every week as pocket money.
( Bố mẹ tôi cho tôi 200.000 đồng mỗi tuần để tiêu vặt.)
Bài 6
6. Listen and tick (✔) if the intonation rises or falls in the tag questions.
(Nghe và đánh dấu ( ✔ ) nếu ngữ điệu tăng hoặc giảm trong câu hỏi đuôi.)
PRONUNCIATION FOCUS: INTONATION IN TAG QUESTIONS
(TRỌNG TÂM PHÁT ÂM: NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU HỎI ĐUÔI)
With tag questions, the intonation falls if the speaker thinks the statement is true. However, it rises if the speaker isn't sure if the statement is correct.
(Với câu hỏi đuôi, ngữ điệu sẽ giảm nếu người nói nghĩ rằng câu đó là đúng. Tuy nhiên, nó tăng lên nếu người nói không chắc câu nói đó có đúng không.)
1. You brushed your teeth this morning, didn't you? |
|
Rising intonation |
Falling intonation |
2. You don't have any more pocket money, do you? |
|
Rising intonation |
Falling intonation |
3. You have a credit card, don't you? |
|
Rising intonation |
Falling intonation |
4. Your parents gave you some money, didn't they? |
|
Rising intonation |
Falling intonation |
5. It's time to start saving money, isn't it? |
|
Rising intonation |
Falling intonation |
Lời giải chi tiết:
1. You brushed your teeth this morning, didn't you? (Sáng nay bạn đã đánh răng đúng không?) |
||
Rising intonation (Ngữ điệu đi lên) |
Falling intonation (Ngữ điệu đi xuống) |
✔ |
2. You don't have any more pocket money, do you? (Bạn không có tiền tiêu vặt đúng không?) |
||
Rising intonation (Ngữ điệu đi lên) |
✔ |
Falling intonation (Ngữ điệu đi xuống) |
3. You have a credit card, don't you? (Bạn có thẻ tín dụng đúng không?) |
||
Rising intonation (Ngữ điệu đi lên) |
Falling intonation (Ngữ điệu đi xuống) |
✔ |
4. Your parents gave you some money, didn't they? (Bố mẹ bạn đã cho bạn một ít tiền đúng không?) |
||
Rising intonation (Ngữ điệu đi lên) |
✔ |
Falling intonation (Ngữ điệu đi xuống) |
5. It's time to start saving money, isn't it? (Đã đến lúc bắt đầu tiết kiệm tiền nhỉ?) |
||
Rising intonation (Ngữ điệu đi lên) |
Falling intonation (Ngữ điệu đi xuống) |
✔ |