Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 8 Speaking — Không quảng cáo

Tiếng Anh 11, soạn Anh 11 english discovery hay nhất Unit 8: Cities of the future


Tiếng Anh 11 Unit 8 8.8 Speaking

1. Your school is organizing a speaking contest. Students will talk about "Your Ideal City in 2050". In groups, write down your ideas about: 2(8.06) Listen and read the presentation a student has made. Check if you understand the highlighted phrases. 3. Match the pictures with the words given in the box below. 4. Look at the three ways to attract an audience and decide which technique is used in the presentation above.

Bài 1

I can give a prepared talk about the design of an ideal city.

(Tôi có thể chuẩn bị sẵn bài nói về việc thiết kế một thành phố lý tưởng.)

I can attract an audience during a presentation.

(Tôi có thể thu hút khán giả trong khi thuyết trình.)

1. Your school is organizing a speaking contest. Students will talk about "Your Ideal City in 2050". In groups, write down your ideas about:

(Trường học của bạn đang tổ chức một cuộc thi nói. Học sinh sẽ nói về "Thành phố lý tưởng của bạn vào năm 2050". Theo nhóm, viết ra ý tưởng của bạn về:)

  • technology
  • means of transport
  • public spaces
  • recycling program
  • urban farming

Lời giải chi tiết:

  • technology (công nghệ)

automated technology will control my house, my smartphone and even my vehicles.

(công nghệ tự động sẽ kiểm soát ngôi nhà của tôi, điện thoại thông minh của tôi và thậm chí cả phương tiện của tôi.)

  • means of transport

Students will use electric scooters to go to school and there is no more fossil fuel transports.

(Học sinh sẽ sử dụng xe máy điện để đến trường và không còn phương tiện giao thông chạy bằng nhiên liệu hóa thạch.)

  • public spaces

We will not have enough public spaces because of overpopulation, so we have more skyscrapers as recreation centres.

(Chúng ta sẽ không có đủ không gian công cộng vì dân số quá đông, vì vậy chúng ta có nhiều tòa nhà chọc trời hơn làm trung tâm giải trí.)

  • recycling program

We will recycle new materials for construction from plastic, concrete.

(Chúng ta sẽ tái chế vật liệu mới để xây dựng từ nhựa, bê tông.)

  • urban farming

We will have a lot of vertical gardens on the roof of every building.

(Chúng ta sẽ có rất nhiều khu vườn trên cao trên nóc mỗi tòa nhà.)

Bài 2

2(8.06) Listen and read the presentation a student has made. Check if you understand the highlighted phrases.

(Nghe và đọc phần trình bày của học sinh. Kiểm tra xem bạn có hiểu các cụm từ được tô màu không.)

Good morning. Let me start by asking you to imagine this. It's the year 2050, and you will be going to school today. You will have taken a drone bus to school many times, but today you will walk. Architects will have designed your city so that all city dwellers can reach both their schools and workplaces in only 15 minutes by foot even from the suburbs. You will be enjoying the green parks and smart buildings that you pass by on the way to school. You will even pass by a sustainable industrial estate that does not pollute the environment. Not all students will be walking to school today, some will be riding their electric scooters in cycle lanes. On one side of your school is a recreational centre. And on the other side is a green space with tall trees and vertical farms with all sorts of local biodiversity. This week, every student will be spending one hour working on the vertical farms to grow fresh vegetables for school lunches. When your school is built, the builders will not use either concrete or metal. Instead, they will use recycled plastic to construct the school.

Does this sound like a city you would like to live in?

In my presentation today, I will share with you how our future cities will be designed to improve our lives, enhance biodiversity, and make living in a big metropolis more comfortable.

Let's start with how cities will be designed to improve our lives…

Giải nghĩa:

suburbs: vùng ngoại ô

industrial estate: khu công nghiệp

cycle lanes: làn đường dành cho xe đạp

recreational centre: trung tâm giải trí

vertical farms: nông trại trên cao

Tạm dịch:

Chào buổi sáng. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách yêu cầu bạn tưởng tượng điều này. Đó là năm 2050, và bạn sẽ đến trường hôm nay. Bạn đã nhiều lần đi xe buýt không người lái đến trường, nhưng hôm nay bạn sẽ đi bộ. Các kiến trúc sư sẽ thiết kế thành phố của bạn sao cho tất cả cư dân thành phố có thể đến trường học và nơi làm việc chỉ trong 15 phút đi bộ kể cả từ vùng ngoại ô. Bạn sẽ thích thú với những công viên xanh và tòa nhà thông minh mà bạn đi qua trên đường đến trường. Bạn thậm chí sẽ đi ngang qua một khu công nghiệp bền vững không gây ô nhiễm môi trường. Không phải tất cả học sinh sẽ đi bộ đến trường hôm nay, một số sẽ đi xe máy điện trên làn đường dành cho xe đạp. Một bên trường học của bạn là một trung tâm giải trí. Và phía bên kia là không gian xanh với những cây cao và trang trại trên cao với đủ loại đa dạng sinh học địa phương. Tuần này, mỗi học sinh sẽ dành một giờ làm việc trong các trang trại thẳng đứng để trồng rau sạch cho bữa trưa ở trường. Khi trường học của bạn được xây dựng, những người xây dựng sẽ không sử dụng bê tông hoặc kim loại. Thay vào đó, họ sẽ sử dụng nhựa tái chế để xây dựng trường học.

Điều này nghe có vẻ giống như một thành phố mà bạn muốn sống không?

Trong bài thuyết trình hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với các bạn cách các thành phố tương lai của chúng ta sẽ được thiết kế để cải thiện cuộc sống của chúng ta, tăng cường đa dạng sinh học và giúp cuộc sống trong một đô thị lớn trở nên thoải mái hơn.

Hãy bắt đầu với việc các thành phố sẽ được thiết kế như thế nào để cải thiện cuộc sống của chúng ta…

Bài 3

3. Match the pictures with the words given in the box below.

(Nối các bức tranh với các từ cho sẵn trong khung bên dưới.)

Lời giải chi tiết:

A. vertical farm

B. recreation centre

C. cycle lane

D. suburb

E. industrial estate

Bài 4

4. Look at the three ways to attract an audience and decide which technique is used in the presentation above.

(Hãy xem xét ba cách để thu hút khán giả và quyết định kỹ thuật nào được sử dụng trong phần trình bày ở trên.)

Tạm dịch:

Trong bài đã sử dụng câu hỏi để thu hút người nghe vào bài nghe:

“Let me start by asking you to imagine this.

Does this sound like a city you would like to live in?”

Và đưa ra một câu chuyện tưởng tượng về tương lai.

Bài 5

5. Work with a partner and write a different opening for the talk in Exercise 2 using one of the other hooks in the SPEAKING FOCUS.

(Làm việc với một bạn cùng lớp và viết một đoạn mở đầu khác cho bài nói trong Bài tập 2 bằng cách sử dụng một trong các câu dẫn trong phần NÓI TRỌNG TÂM.)

Lời giải chi tiết:

Good morning. How many of you have ever thought about our future cities in the next 20 years? We may have more sustainable industrial estates, recreational centres and even vertical farms on the roof of every building. It will be an era where people no longer use fossil fuel transport.

Does this sound like a city you would like to live in?

Here, in my presentation today, I will share with you how our future …

Tạm dịch:

Chào buổi sáng. Có bao nhiêu người trong số các bạn đã từng nghĩ về các thành phố tương lai của chúng ta trong 20 năm tới? Chúng ta có thể có nhiều khu công nghiệp bền vững hơn, các trung tâm giải trí và thậm chí cả các trang trại thẳng đứng trên mái nhà của mọi tòa nhà. Đó sẽ là kỷ nguyên mà con người không còn sử dụng các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Điều này nghe có vẻ giống như một thành phố mà bạn muốn sống không?

Ở đây, trong bài trình bày của tôi ngày hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với các bạn về tương lai của chúng ta…

Bài 6

6. On a poster, draw and plan a talk about your ideal city. Think of a hook to start your presentation. Then explain the ideas to the whole class. Your class members vote for the most liveable city presented.

(Trên một tấm áp phích, hãy vẽ và lên kế hoạch nói về thành phố lý tưởng của bạn. Hãy nghĩ về một cách dẫn bài để bắt đầu bài thuyết trình của bạn. Sau đó giải thích các ý tưởng cho cả lớp. Các thành viên trong lớp của bạn bỏ phiếu cho thành phố đáng sống nhất được giới thiệu.)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 3 Listening
Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 4 Reading
Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 5 Grammar
Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 6 Use of English
Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 7 Writing
Tiếng Anh 11 Unit 8 8. 8 Speaking
Tiếng Anh 11 Unit 8 Focus Review 8
Tiếng Anh 11 Unit 9 9. 1 Vocabulary
Tiếng Anh 11 Unit 9 9. 2 Grammar
Tiếng Anh 11 Unit 9 9. 3 Listening
Tiếng Anh 11 Unit 9 9. 4 Reading