Tiếng Anh 12 Unit 5 5.2 Grammar
1. Discuss in pairs: Do you trust the information on Facebook? Why (not)? 2. Read the following sentences. What sentences have in common? 3. Read the GRAMMAR FOCUS and replace If... not in the above sentences with Unless.
Bài 1
1. Discuss in pairs: Do you trust the information on Facebook? Why (not)?
(Thảo luận theo cặp: Bạn có tin tưởng vào thông tin trên Facebook không? Tại sao không)?)
Lời giải chi tiết:
I don't trust most information on Facebook because it's often commercial and mostly uncensored.
(Tôi không tin tưởng vào đa số thông tin trên Facebook bởi vì nó thường mang tính thương mại và hầu hết chưa được kiểm duyệt.)
Bài 2
2. Read the following sentences. What sentences have in common?
(Đọc những câu sau. Những câu nào có điểm chung?)
1. If Facebook hadn't been created, people might have continued to use emails to connect with each other.
(Nếu Facebook không được tạo ra, mọi người có thể vẫn tiếp tục sử dụng email để kết nối với nhau.)
2. If Facebook hadn't been created, the world of social media would not have changed that much.
(Nếu Facebook không được tạo ra, thế giới mạng xã hội sẽ không thay đổi nhiều như vậy.)
3. If Facebook hadn't been created, people might have used blog posts to write their stories.
(Nếu Facebook chưa được tạo ra, mọi người có thể đã sử dụng các bài đăng trên blog để viết câu chuyện của mình.)
Lời giải chi tiết:
Sentences 1 and 2 have something in common.
(Câu 1 và 2 có điểm chung.)
Bài 3
3. Read the GRAMMAR FOCUS and replace If... not in the above sentences with Unless.
(Đọc TẬP TRUNG NGỮ PHÁP và thay thế If... not trong các câu trên bằng Trừ khi.)
GRAMMAR FOCUS (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM)
Conditional sentences type 3 describe a situation in the past that cannot be changed because it has already happened. These sentences are often used to talk about regrets or to speculate about what might have happened if things had been different.
(Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống trong quá khứ không thể thay đổi được vì nó đã xảy ra rồi. Những câu này thường được sử dụng để nói về sự hối tiếc hoặc để suy đoán về những gì có thể xảy ra nếu mọi việc khác đi.)
• If + S + V past perfect tense, S + would have + V past participle.
(Nếu + S + V thì quá khứ hoàn thành thì S + sẽ có + V quá khứ phân từ.)
If my friends hadn't started using Facebook, I would not have used it.
(Nếu bạn bè của tôi không bắt đầu sử dụng Facebook thì tôi đã không sử dụng nó.)
= Unless my friends had started using Facebook, I would not have used it.
(Trừ khi bạn bè của tôi tuyên bố sử dụng Facebook, nếu không tôi sẽ không sử dụng nó.)
Unless is used to mean 'if not'.
(Trừ khi được sử dụng với nghĩa là 'nếu không'.)
Lời giải chi tiết:
1. Unless Facebook had been created, people might have continued to use emails to connect with each other.
(Trừ khi Facebook được tạo ra, mọi người có thể vẫn tiếp tục sử dụng email để kết nối với nhau.)
2. Unless Facebook had been created, the world of social media would not have changed that much.
(Trừ khi Facebook được tạo ra, thế giới truyền thông xã hội sẽ không thay đổi nhiều như vậy.)
3. Unless Facebook had been created, people might have used blog posts to write their stories.
(Trừ khi Facebook được tạo ra, mọi người có thể đã sử dụng các bài đăng trên blog để viết câu chuyện của họ.)
Bài 4
4. Put the verbs given into the correct form of conditional sentence type 3.
(Viết các động từ đã cho về dạng đúng của câu điều kiện loại 3.)
Ms. Trang had to pay a high price for the misleading information regarding her health last year. If only she (1) ____________ (be) more careful, she (2) __________ (Not fall) for the fake news on social media. Two years ago, she read a long status on social media written by a man, who claimed to be a local therapist and advertised a locally-made herbal medication could cure all ailments for cancer. At the time, Trang was desperate for a cure for her lung cancer, so she believed it all at once. She ordered the medication online and started taking it, but soon she began to experience severe side effects.
If Trang (3) _______ (research) the medication carefully before buying it, she (4) ______ (realize) it was a scam. But it was too late, and she found herself in trouble. She became very sick and had to be hospitalized. Her health deteriorated rapidly, and she regretted falling for the fake news. If only she (5) _________ (listen) to the warnings about fake news on social media, she (6) _________ (not put) her health and life at risk. She learned a valuable lesson and warned others. about the dangers of fake news.
Lời giải chi tiết:
1. had been |
2. wouldn’t have fallen |
3. had researched |
4. would haverealized |
5. had listened |
6. wouldn’t have put |
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Ms. Trang had to pay a high price for the misleading information regarding her health last year. If only she (1) had been more careful, she (2) wouldn’t have fallen for the fake news on social media. Two years ago, she read a long status on social media written by a man, who claimed to be a local therapist and advertised a locally-made herbal medication could cure all ailments for cancer. At the time, Trang was desperate for a cure for her lung cancer, so she believed it all at once. She ordered the medication online and started taking it, but soon she began to experience severe side effects.
If Trang (3) had researched the medication carefully before buying it, she (4) would have realized it was a scam. But it was too late, and she found herself in trouble. She became very sick and had to be hospitalized. Her health deteriorated rapidly, and she regretted falling for the fake news. If only she (5) had listened to the warnings about fake news on social media, she (6) wouldn’t have put her health and life at risk. She learned a valuable lesson and warned others. about the dangers of fake news.
Tạm giác:
Trang đã phải trả giá đắt cho những thông tin sai lệch về tình trạng sức khỏe của mình vào năm ngoái. Giá như cô ấy (1) cẩn thận hơn thì cô ấy (2) đã không phải lòng những tin tức giả mạo trên mạng xã hội. Hai năm trước, cô đọc được một dòng trạng thái dài trên mạng xã hội do một người đàn ông viết, tự xưng là bác sĩ trị liệu ở địa phương và quảng cáo một loại thuốc thảo dược sản xuất tại địa phương có thể chữa khỏi mọi bệnh ung thư. Lúc đó, Trang đang rất cần thuốc chữa khỏi bệnh ung thư phổi nên đã tin ngay vào điều đó. Cô đặt mua thuốc trực tuyến và bắt đầu dùng thuốc, nhưng ngay sau đó cô bắt đầu gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Nếu Trang (3) nghiên cứu kỹ thuốc trước khi mua thì cô ấy (4) đã nhận ra đó là thuốc lừa đảo. Nhưng đã quá muộn và cô thấy mình gặp rắc rối. Cô bị bệnh nặng và phải nhập viện. Sức khỏe của cô sa sút nhanh chóng và cô hối hận vì đã nghe tin giả. Giá như cô ấy (5) lắng nghe những cảnh báo về tin giả trên mạng xã hội thì cô ấy đã không phải mạo hiểm sức khỏe và tính mạng của mình. Cô đã học được một bài học quý giá và cảnh báo những người khác. về sự nguy hiểm của tin giả.
Bài 5
5. Rewrite the following sentences in conditional sentences type 3.
(Viết lại các câu sau ở dạng câu điều kiện loại 3.)
1. A singer has recently manipulated the media to mislead his fans about the news.
(Một ca sĩ gần đây đã thao túng giới truyền thông để đánh lừa người hâm mộ về tin tức này.)
If a singer had not manipulated the media, his fans would not have been misled about the news.
(Nếu ca sĩ không thao túng giới truyền thông thì người hâm mộ của anh ấy đã không bị nhầm lẫn về tin tức này.)
2. They distorted the truth to make their product sound better than it actually was.
(Họ bóp méo sự thật để làm cho sản phẩm của họ nghe hay hơn thực tế.)
3. The news story about Harry sounded unbelievable, so I checked the accuracy of its information.
(Bản tin về Harry nghe có vẻ khó tin nên tôi đã kiểm tra tính chính xác của thông tin.)
4. She did not use a reputable source for her report, so the information was not reliable.
(Cô ấy không sử dụng nguồn uy tín để báo cáo nên thông tin không đáng tin cậy.)
5. He double-checked the sources of the news, so his friends trusted him.
(Anh ấy đã kiểm tra kỹ các nguồn tin tức nên bạn bè đã tin tưởng anh ấy.)
Lời giải chi tiết:
2. If they had not distorted the truth, their product wouldn’t have sounded better than it actually.
(Nếu họ không bóp méo sự thật thì sản phẩm của họ đã không thể nghe hay hơn thực tế.)
3. If the news story about Harry had not sounded unbelievable, I wouldn't have checked the accuracy of its information.
(Nếu tin tức về Harry không có vẻ khó tin thì tôi đã không kiểm tra tính chính xác của thông tin đó.)
4. If she had not used a reputable source for her report, the information wouldn’t have been reliable.
(Nếu cô ấy không sử dụng nguồn có uy tín để báo cáo thì thông tin sẽ không đáng tin cậy.)
5. If he hadn’t double-checked the sources of the news, his friends wouldn't have trusted him.
(Nếu anh ấy không kiểm tra kỹ các nguồn tin tức thì bạn bè của anh ấy sẽ không tin tưởng anh ấy.)
Bài 6
6. What would have happened if social media had not been created? Discuss with your friends. Make a list of ideas. Then share with the class.
(Điều gì sẽ xảy ra nếu mạng xã hội không được tạo ra? Thảo luận với bạn bè của bạn. Lập danh sách các ý tưởng. Sau đó chia sẻ với cả lớp.)
Lời giải chi tiết:
If social networks weren’t created, people would continue to use email to exchange work, and your personal information would also be limited in loss.
(Nếu mạng xã hội không được tạo ra, mọi người sẽ tiếp tục sử dụng email để trao đổi công việc và thông tin cá nhân của bạn cũng sẽ bị hạn chế mất.)