Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 2 Grammar — Không quảng cáo

Tiếng Anh 12 English Discovery, giải Tiếng Anh 12 Cánh buồm hay nhất Unit 6: A multicultural world


Tiếng Anh 12 Unit 6 6.2 Grammar

1. Look at the pictures. What are they? Which country do they represent? 2. Read the dialogue between two friends about their plans to study overseas. Answer the questions. 3. Read the GRAMMAR FOCUS. Find and underline examples of As if/As though in the dialogue.

Bài 1

1. Look at the pictures. What are they? Which country do they represent?

(Nhìn vào những bức tranh. Chúng là ai? Chúng đại diện cho nước nào?)

Lời giải chi tiết:

Picture A is an image of a maple leaf.

(Hình A là hình ảnh một chiếc lá phong.)

Picture B is an image of the sport of hockey.

(Hình B là hình ảnh của môn thể thao khúc côn cầu.)

Picture C is a picture of a moose.

(Hình C là hình ảnh của một con nai sừng tấm.)

Picture D is a picture of a polar bear.

(Hình D là hình ảnh một con gấu Bắc Cực.)

They represent Canada.

(Chúng đại diện cho Canada.)

Bài 2

2. Read the dialogue between two friends about their plans to study overseas. Answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại giữa hai người bạn về kế hoạch đi du học của họ. Trả lời các câu hỏi.)

Nhung: Are you still considering studying in Canada?

Sinh: Yes. I'm learning that immigrants feel rather welcome there.

Nhung: I see. It looks as if foreigners feel they are part of the society.

Sinh: Yes, that's the idea. They have laws that protect and promote different cultures. Are you considering studying there too?

Nhung: In fact, I am. After listening to you, I feel as though I won't have any problems assimilating there.

1. In which country is Sinh considering studying?

(Sinh dự định du học ở nước nào?)

2. How do immigrants feel in Canada?

(Người nhập cư cảm thấy thế nào ở Canada?)

3. Do foreigners in Canada feel as if they belong to Canadian society?

(Người nước ngoài ở Canada có cảm thấy mình thuộc về xã hội Canada không?)

4. What does the Canadian government promote?

(Chính phủ Canada khuyến khích những gì?)

5. What does Nhung feel regarding Canadian society?

(Nhung cảm thấy thế nào về xã hội Canada?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nhung: Bạn vẫn đang cân nhắc việc du học Canada phải không?

Sinh: Vâng. Tôi biết được rằng người nhập cư cảm thấy khá được chào đón ở đó.

Nhung: Tôi hiểu rồi. Có vẻ như người nước ngoài cảm thấy họ là một phần của xã hội.

Sinh: Vâng, ý tưởng là vậy. Họ có luật bảo vệ và thúc đẩy các nền văn hóa khác nhau. Bạn cũng đang cân nhắc việc học ở đó phải không?

Nhung: Thực ra là có. Sau khi nghe bạn nói, tôi cảm thấy như thể mình sẽ không gặp vấn đề gì khi hòa nhập ở đó.

Lời giải chi tiết:

1. Sinh is considering studying in Canada.

(Sinh đang cân nhắc việc du học Canada.)

Thông tin:

Nhung: Are you still considering studying in Canada?

Sinh: Yes. I'm learning that immigrants feel rather welcome there.

(Nhung: Bạn vẫn đang cân nhắc việc du học Canada phải không?

Sinh: Vâng. Tôi biết được rằng người nhập cư cảm thấy khá được chào đón ở đó.)

2. Immigrants feel rather welcome there.

(Người nhập cư cảm thấy khá được chào đón ở đó.)

Thông tin: Yes. I'm learning that immigrants feel rather welcome there.

(Vâng. Tôi biết được rằng người nhập cư cảm thấy khá được chào đón ở đó.)

3. Yes, they do.

(Họ có.)

Thông tin: I see. It looks as if foreigners feel they are part of the society.

(Tôi hiểu rồi. Có vẻ như người nước ngoài cảm thấy họ là một phần của xã hội.)

4. The Canadian government promotes different cultures.

(Chính phủ Canada thúc đẩy các nền văn hóa khác nhau.)

Thông tin: They have laws that protect and promote different cultures.

(Họ có luật bảo vệ và thúc đẩy các nền văn hóa khác nhau.)

5. She feels as though she won't have any problems assimilating regarding Canadian society.

(Cô ấy cảm thấy như thể mình sẽ không gặp bất kỳ vấn đề gì khi hòa nhập với xã hội Canada.)

Thông tin: I feel as though I won't have any problems assimilating there.

(Sau khi nghe bạn nói, tôi cảm thấy như thể mình sẽ không gặp vấn đề gì khi hòa nhập ở đó.)

Bài 3

3. Read the GRAMMAR FOCUS. Find and underline examples of As if/As though in the dialogue.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Tìm và gạch chân các ví dụ về As if/As though trong đoạn hội thoại.)

GRAMMAR FOCUS

Adverbial clauses of manner

Use as if and as though to talk about imaginary situations or situations that may not be true but are likely or possible. As if is more common than as though.

As if / As though +S+V (present tense)

It looks as if / as though it is going to rain.

As if / As though +S+ were / V (simple past)

He acts as if / as though he were Canadian.

As if / as though often follow the verbs look feel, or seem

NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Sử dụng as if và as though để nói về những tình huống tưởng tượng hoặc những tình huống có thể không có thật nhưng có thể xảy ra hoặc có thể xảy ra. Như thể là phổ biến hơn như thể.

Như thể / Như thể +S+V (thì hiện tại)

Có vẻ như/như thể trời sắp mưa.

Như thể / Như thể +S+ là / V (quá khứ đơn)

Anh ấy hành động như thể/như thể anh ấy là người Canada.

Như thể/như thể thường đi theo các động từ look, Feel, hoặc seem

Lời giải chi tiết:

Nhung: Are you still considering studying in Canada?

Sinh: Yes. I'm learning that immigrants feel rather welcome there.

Nhung: I see. It looks as if foreigners feel they are part of the society.

Sinh: Yes, that's the idea. They have laws that protect and promote different cultures. Are you considering studying there too?

Nhung: In fact, I am. After listening to you, I feel as though I won't have any problems assimilating there.

Bài 4

4. Rewrite the sentences using as if or as though so that they have the same meaning as the first.

(Viết lại các câu sử dụng as if hoặc as though sao cho chúng có nghĩa giống như câu đầu.)

1. Mai gave me the impression that she had a lot of tolerance towards other cultures.

(Mai cho tôi ấn tượng rằng cô ấy có rất nhiều lòng khoan dung đối với các nền văn hóa khác.)

It looked as if Mai had a lot of tolerance towards other cultures.

(Có vẻ như Mai rất khoan dung đối với các nền văn hóa khác.)

2. Châu's family appeared not to practice the indigenous culture's beliefs.

(Gia đình Châu có vẻ không thực hành tín ngưỡng văn hóa bản địa.)

It seemed ___________________________..

3. I feel she has no problems with assimilating into Canadian society.

(Tôi cảm thấy cô ấy không gặp vấn đề gì trong việc hòa nhập. vào xã hội Canada.)

She seems ___________________________.

4. Mr. Nguyên makes us think that he can easily coexist and thrive in Canada.

(Anh Nguyên khiến chúng tôi nghĩ rằng anh có thể dễ dàng cùng tồn tại và phát triển ở Canada.)

Mr. Nguyên acts ___________________________.

5. The dominant culture appears to easily accept minority cultures.

(Nền văn hóa thống trị dường như dễ dàng chấp nhận các nền văn hóa thiểu số.)

The dominant culture looks ___________________________.

Lời giải chi tiết:

2. It seemed as though Châu's family didn’t practice the indigenous culture's beliefs.

(Có vẻ như gia đình Châu không thực hành tín ngưỡng văn hóa bản địa.)

3. She seems as if she had no problems with assimilating into Canadian society.

(Cô ấy có vẻ như không gặp vấn đề gì với việc hòa nhập vào xã hội Canada.)

4. Mr. Nguyên acts as though he could easily coexist and thrive in Canada.

(Anh Nguyên hành động như thể anh có thể dễ dàng cùng tồn tại và phát triển ở Canada.)

5. The dominant culture looks as if it easily accepts minority cultures.

(Nền văn hóa thống trị dường như dễ dàng chấp nhận các nền văn hóa thiểu số.)

Bài 5

5. Work in pairs. Talk about studying and living in a foreign country. Make a similar dialogue as in Exercise 2. Use adverbial clauses of manners.

(Làm việc theo cặp. Nói về việc học tập và sinh sống ở nước ngoài. Thực hiện một đoạn hội thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.)

A: Are you still considering studying in Australia?

B: Yes. I'm learning that immigrants feel rather welcome there.

A: I see. It looks as if foreigners feel they are part of the society.

B: Yes, that's the idea. They have laws that protect and promote different cultures. Are you considering studying there too?

A: In fact, I am. After listening to you, I feel as though I won't have any problems assimilating there.

Tạm dịch:

A: Bạn vẫn đang cân nhắc việc học ở Úc phải không?

B: Vâng. Tôi biết được rằng người nhập cư cảm thấy khá được chào đón ở đó.

Đ: Tôi hiểu rồi. Có vẻ như người nước ngoài cảm thấy họ là một phần của xã hội.

B: Vâng, đó chính là ý tưởng. Họ có luật bảo vệ và thúc đẩy các nền văn hóa khác nhau. Bạn cũng đang cân nhắc việc học ở đó phải không?

Đáp: Thực tế là có. Sau khi nghe bạn nói, tôi cảm thấy như thể mình sẽ không gặp vấn đề gì khi hòa nhập ở đó.


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 12 Unit 5 5. 6 Use of English
Tiếng Anh 12 Unit 5 5. 7 Writing
Tiếng Anh 12 Unit 5 5. 8 Speaking
Tiếng Anh 12 Unit 5 Focus Review 5
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 1 Vocabulary
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 2 Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 3 Listening
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 4 Reading
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 5 Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 6 Use of English
Tiếng Anh 12 Unit 6 6. 7 Writing