Tiếng Anh 12 Unit 9 Getting Started — Không quảng cáo

Tiếng Anh 12 Global Success, giải Tiếng Anh 12 Kết nối tri thức hay nhất Unit 9: Career paths


Tiếng Anh 12 Unit 9 Getting Started

Q&A with a career adviser 1. Listen and read. 2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). 3. Find words and phrases in 1 with the following meanings. 4. Complete the text using phrasal verbs from the conversation in 1.

Bài 1

Q&A with a career adviser

(Hỏi đáp với người cố vấn nghề nghiệp)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Mr Kien: ... So, I've talked to you about future job opportunities. I hope you'll continue to keep up with the rapid changes in the job market. Have you got any questions?

Nam: Yes, do you think we need to have a university degree to pursue a career?

Mr Kien: Well, it depends on the industry and the field of work that you're interested in. There're many jobs that don't require a university degree. For example, you may consider becoming a flight attendant, car mechanic, or repair worker.

Nam: But how do you get a job without a degree or any experience? Employers look down on job applicants without a university degree.

Mr Kien: No, they don't. You need to show that you're hard-working and willing to learn. Many companies hire school-leavers and provide on-the-job training.

Mai: So, when do you think we should start thinking about our careers?

Mr Kien: Well, the sooner, the better. However, the best time is when you start senior secondary school.

Mai: I read that AI will replace many workers in the future. How do I make sure that the job I choose won't be taken over by a robot?

Mr Kien: That's a good question. Many factory jobs and jobs in customer service have already become automated. As AI continues to develop, more human employees may be replaced. That's why It's important to choose jobs that involve a high level of human interaction, critical thinking, and decision-making.

Nam: So, are these the most important job skills we'll need in the future?

Mr Kien: That's right! No matter what career you may consider, you'll need these skills. Good communication and teamwork will always be in demand. These soft skills will help you adapt to changes and come up with solutions to challenging problems.

Nam: Thank you very much for your answers.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Anh Kiên: ... Vậy là tôi đã nói chuyện với bạn về cơ hội việc làm trong tương lai. Tôi hy vọng bạn sẽ tiếp tục theo kịp những thay đổi nhanh chóng của thị trường việc làm. Bạn có câu hỏi nào không?

Nam: Vâng, anh có nghĩ chúng ta cần phải có bằng đại học để theo đuổi sự nghiệp không?

Anh Kiên: À, còn tùy ngành, lĩnh vực công việc mà bạn quan tâm. Có nhiều công việc không yêu cầu bằng đại học. Ví dụ, bạn có thể cân nhắc việc trở thành tiếp viên hàng không, thợ sửa xe hoặc thợ sửa chữa.

Nam: Nhưng làm sao có thể tìm được việc làm nếu không có bằng cấp hay kinh nghiệm ạ? Nhà tuyển dụng coi thường những người xin việc không có bằng đại học.

Anh Kiên: Không, họ không làm vậy. Bạn cần thể hiện rằng bạn là người chăm chỉ và sẵn sàng học hỏi. Nhiều công ty tuyển dụng những người mới ra trường và đào tạo tại chỗ.

Mai: Vậy anh nghĩ khi nào chúng ta nên bắt đầu nghĩ về sự nghiệp của mình?

Anh Kiên: À, càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất là khi bạn bắt đầu học trung học phổ thông.

Mai: Em đọc được rằng AI sẽ thay thế nhiều công nhân trong tương lai. Làm cách nào để đảm bảo rằng công việc em chọn sẽ không bị robot đảm nhận?

Anh Kiên: Câu hỏi hay đấy. Nhiều công việc tại nhà máy và dịch vụ khách hàng đã được tự động hóa. Khi AI tiếp tục phát triển, nhiều nhân viên con người có thể bị thay thế. Đó là lý do tại sao điều quan trọng là chọn những công việc có mức độ tương tác cao giữa con người với nhau, tư duy phản biện và ra quyết định.

Nam: Vậy đây có phải là những kỹ năng công việc quan trọng nhất chúng ta cần trong tương lai không?

Anh Kiên: Đúng rồi! Bất kể bạn đang cân nhắc nghề nghiệp nào, bạn sẽ cần những kỹ năng này. Giao tiếp tốt và làm việc nhóm sẽ luôn được yêu cầu. Những kỹ năng mềm này sẽ giúp bạn thích ứng với những thay đổi và đưa ra giải pháp cho những vấn đề đầy thách thức.

Nam: Cảm ơn anh rất nhiều vì câu trả lời.

Bài 2

2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn hội thoại. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. According to Mr Kien, school- leavers need to have a university degree to start a career.

2. Mr Kien mentions three jobs that you can do without a degree.

3. Mr Kien encourages students to start thinking about their future careers when they leave school.

4. Mr Kien advises students to develop soft skills, which will help them deal with difficult situations.

Lời giải chi tiết:

1. F

2. T

3. F

4. T

1. F

According to Mr Kien, school- leavers need to have a university degree to start a career.

(Theo anh Kiên, sinh viên ra trường cần phải có bằng đại học mới có thể lập nghiệp.)

Thông tin: There're many jobs that don't require a university degree.

(Có nhiều công việc không yêu cầu bằng đại học.)

2. T

Mr Kien mentions three jobs that you can do without a degree.

(Anh Kiên đề cập đến ba công việc mà bạn có thể làm mà không cần bằng cấp.)

Thông tin: For example, you may consider becoming a flight attendant, car mechanic, or repair worker.

(Ví dụ, bạn có thể cân nhắc việc trở thành tiếp viên hàng không, thợ sửa xe hoặc thợ sửa chữa.)

3. F

Mr Kien encourages students to start thinking about their future careers when they leave school.

(Anh Kiên khuyến khích sinh viên bắt đầu suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai khi họ ra trường.)

Thông tin: However, the best time is when you start senior secondary school.

(Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất là khi bạn bắt đầu học trung học phổ thông.)

4. T

Mr Kien advises students to develop soft skills, which will help them deal with difficult situations.

(Anh Kiên khuyên sinh viên phát triển các kỹ năng mềm giúp các em giải quyết các tình huống khó khăn.)

Thông tin: These soft skills will help you adapt to changes and come up with solutions to challenging problems.

(Những kỹ năng mềm này sẽ giúp bạn thích ứng với những thay đổi và đưa ra giải pháp cho những vấn đề đầy thách thức.)

Bài 3

3. Find words and phrases in 1 with the following meanings.

(Tìm từ, cụm từ trong bài 1 có nghĩa như sau.)

1. p________: to try to achieve something over a period of time

2. a________: done by machines or computers

3. i________ d________: wanted by a lot of people

4. s________ s________: personal qualities that enable you to communicate well with other people

5. a________: to change your behaviour in order to be more successful in a new situation

Lời giải chi tiết:

1. pursue: to try to achieve something over a period of time

(theo đuổi: cố gắng đạt được điều gì đó trong một khoảng thời gian)

2. automated : done by machines or computers

(tự động: được thực hiện bằng máy móc hoặc máy tính)

3. in demand : wanted by a lot of people

(theo nhu cầu: được nhiều người mong muốn)

4. soft skills : personal qualities that enable you to communicate well with other people

(kỹ năng mềm: những phẩm chất cá nhân giúp bạn giao tiếp tốt với người khác)

5. adapt : to change your behaviour in order to be more successful in a new situation

(thích nghi: thay đổi hành vi của bạn để thành công hơn trong hoàn cảnh mới)

Bài 4

4. Complete the text using phrasal verbs from the conversation in 1.

(Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng cụm động từ từ đoạn hội thoại ở phần 1.)

The career adviser hopes that students will continue to (1) _______ the rapid changes in the job market. He assures Nam that employers don't (2) _______ people without a university degree. The adviser also tells students to develop soft skills, which can help them (3) _______ solutions to challenging problems in the workplace.

Lời giải chi tiết:

The career adviser hopes that students will continue to keep up with the rapid changes in the job market. He assures Nam that employers don't look down on people without a university degree. The adviser also tells students to develop soft skills, which can help them come up with solutions to challenging problems in the workplace.

Tạm dịch:

Cố vấn nghề nghiệp hy vọng học sinh sẽ tiếp tục theo kịp những thay đổi nhanh chóng của thị trường việc làm. Anh đảm bảo với Nam rằng các nhà tuyển dụng không coi thường những người không có bằng đại học. Người cố vấn cũng yêu cầu sinh viên phát triển các kỹ năng mềm, điều này có thể giúp họ đưa ra giải pháp cho những vấn đề đầy thách thức tại nơi làm việc.


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 12 Unit 8 Project
Tiếng Anh 12 Unit 8 Reading
Tiếng Anh 12 Unit 8 Speaking
Tiếng Anh 12 Unit 8 Writing
Tiếng Anh 12 Unit 9 Communication and culture/ CLIL
Tiếng Anh 12 Unit 9 Getting Started
Tiếng Anh 12 Unit 9 Language
Tiếng Anh 12 Unit 9 Listening
Tiếng Anh 12 Unit 9 Looking back
Tiếng Anh 12 Unit 9 Project
Tiếng Anh 12 Unit 9 Reading