Tiếng Anh 8 Unit 3 Getting Started
1. Listen and read. 2. Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence. 3. Write a word or phrase from the box under the correct picture. 4. Complete each of the sentences with a word or phrase in 3. There is one extra word or phrase. 5. Work in pairs. Ask and answer the questions below. Report your friend’s answers to the class.
Bài 1
It’s great to see you again!
(Thật tuyệt khi gặp lại bạn!)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?
Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.
Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
Ann: Because it’s user-friendly.
Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?
Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Giáo viên: Cô rất vui khi được gặp lại cả lớp! Mọi chuyện diễn ra đến đâu rồi?
Minh: Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.
Giáo viên: Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và làm việc chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?
Minh: Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.
Giáo viên: Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?
Ann: Vì nó thân thiện với người dùng ạ.
Giáo viên: Tốt lắm! Còn các hoạt động câu lạc bộ thì sao? Các em có thích chúng không?
Ann: Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.
Giáo viên: Tuyệt vời! Cô mong tất cả các em có thể tham gia các câu lạc bộ mà các em thích.
Bài 2
2. Read the conversation again and tick ( ✓ ) T (True) or F (False) for each sentence.
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và đánh dấu ( ✓ ) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. The students finished their midterm tests.
2. Minh mentions the different types of pressure they are facing.
3. The teacher tells them to stay calm and work hard.
4. The class will discuss their problems offline.
5. The school has different clubs for its students.
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
1. F
The students finished their midterm tests.
(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)
2. T
Minh mentions the different types of pressure they are facing.
(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)
3. T
The teacher tells them to stay calm and work hard.
(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)
Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)
4. F
The class will discuss their problems offline.
(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)
Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)
5. T
The school has different clubs for its students.
(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)
Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)
Bài 3
3. Write a word or phrase from the box under the correct picture.
(Viết một từ hoặc cụm từ trong hộp dưới hình ảnh đúng.)
chess club |
forum |
language club |
sports club |
arts and crafts club |
pressure |
Lời giải chi tiết:
1. language club: câu lạc bộ ngôn ngữ
2. pressure: áp lực
3. arts and crafts club: câu lạc bộ thủ công nghệ thuật
4. forum: diễn đàn
5. sports club: câu lạc bộ thể thao
6. chess club: câu lạc bộ cờ vua
Bài 4
4. Complete each of the sentences with a word or phrase in 3. There is one extra word or phrase.
(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong 3. Có một từ hoặc cụm từ thừa.)
1. Minh is a member of our _____. The greeting cards he makes are really creative.
2. Students can discuss their problems in their class _____.
3. We share the essays and stories that we write in English in our _____.
4. She is not feeling very well this weekend because of all the _____from her schoolwork.
5. The coach of our _____tells us to drink plenty of water during our practice sessions.
Lời giải chi tiết:
1. Minh is a member of our arts and crafts club . The greeting cards he makes are really creative.
(Minh là một thành viên của câu lạc bộ đồ thủ công nghệ thuật. Thiệp chào mừng cậu ấy làm rất sáng tạo.)
2. Students can discuss their problems in their class forum .
(Học sinh có thể thảo luận về vấn đề của họ trên diễn đàn của lớp.)
3. We share the essays and stories that we write in English in our language club .
(Chúng tôi chia sẻ các bài luận và các câu chuyện chúng tôi viết bằng tiếng Anh trong câu lạc bộ ngôn ngữ.)
4. She is not feeling very well this weekend because of all the pressure from her schoolwork.
(Cô ấy đang cảm thấy không khỏe vào cuối tuần này vì tất cả những áp lực từ công việc trên trường.)
5. The coach of our sports club tells us to drink plenty of water during our practice sessions.
(Huấn luyện viên của câu lạc bộ thể thao của chúng tôi nói rằng phải uống nhiều nước trong lúc luyện tập.)
Bài 5
5. Work in pairs. Ask and answer the questions below. Report your friend’s answers to the class.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây. Báo cáo câu trả lời của bạn bè của bạn cho cả lớp.)
1. What types of social media do you use?
(Bạn sử dụng mạng xã hội nào?)
2. What kinds of pressure do you have?
(Bạn có những loại áp lực nào?)
3. What clubs do you participate in?
(Bạn tham gia câu lạc bộ nào?)
4. Why do you choose to participate in that club?
(Tại sao bạn chọn tham gia vào câu lạc bộ đó?)
Lời giải chi tiết:
1. I'm using Social Networks: Facebook; Instagram; Twitter; ...
(Mình sử dụng các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, …)
2. I have pressure from my schoolwork, from my parents and also peer pressure.
(Mình có những áp lực từ việc ở trường, áp lực từ phụ huynh và cả áp lực đồng trang lứa.)
3. I participate in chess club; sports club and language club.
(Mình tham gia vào câu lạc bồ cờ, câu lạc bộ thể thao và câu lạc bộ ngôn ngữ.)
4. I chose chess club because it improves my mental health.
(Tôi chọn câu lạc bộ cờ vua vì nó cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)