Tiếng Anh 9 Unit 3 3b. Grammar
1. Choose the correct options. 2. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the modals in brackets. 3. Use the modals in the theory box to talk about playing sports and exercising.
Bài 1
can/may/might (Possibility) I may/might start exercising today. I can improve my health by doing exercise. (It’s possible.) should/shouldn’t (Advice) You should exercise for at least 30 minutes every day. (I advise you to.) You shouldn’t spend too much time online. (I advise you not to.) must/have to/had to (Obligation/Necessity) I must exercise every day to boost my energy. (It’s my obligation.) You have to/had to be on time for badminton practice. (It is/was a rule.) She has to/had to go jogging every day to lose weight. (It is/was necessary.) don’t have to/didn’t have to (Lack of necessity) You don’t have to pay to join the sports club; it’s free. (It isn’t necessary.) He didn’t have to go to football practise yesterday. (It wasn’t necessary.) mustn't (Prohibition) We mustn't leave our personal belongings at the gym. (It’s against the rules/laws.) |
Tạm dịch:
can/may/might (khả năng) Tôi có thể/có thể bắt đầu tập thể dục ngay hôm nay. Tôi có thể cải thiện sức khỏe của mình bằng cách tập thể dục. (Có thể.) should/shouldn’t (Lời khuyên) Bạn nên tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày. (Tôi khuyên bạn nên.) Bạn không nên dành quá nhiều thời gian trực tuyến. (Tôi khuyên bạn không nên.) must/have to/had to (nghĩa vụ/sự cần thiết) Tôi phải tập thể dục mỗi ngày để tăng cường năng lượng. (Đó là nghĩa vụ của tôi.) Bạn phải/phải đến đúng giờ để tập cầu lông. (Đó là/đã là một quy tắc.) Cô ấy phải/phải chạy bộ mỗi ngày để giảm cân. (Nó là/cần thiết.) don’t have to/didn’t have to (Thiếu cần thiết) Bạn không phải trả tiền để tham gia câu lạc bộ thể thao; nó miễn phí. (Nó không cần thiết.) Hôm qua anh ấy không phải đi tập bóng đá. (Nó không cần thiết.) mustn't (Cấm) Chúng ta không được để đồ đạc cá nhân ở phòng tập. (Nó trái với các quy tắc/luật.) |
1. Choose the correct options.
( Chọn những lựa chọn đúng.)
1. I must/mustn’t work out regularly to have good physical and mental health.
2. I may/must go swimming after after school tomorrow. I’ll think about it.
3. You shouldn’t/don’t have to exercise right after eating a big lunch.
4. Mike mustn’t/didn’t have to buy new running shoes; he already had some.
5. Neil had to/should walk in the rain after football practice yesterday.
6.
A: I might/have to go swimming this afternoon. I’m thinking about that.
B: But, you mustn’t/don’t have to swim in the pool a swimming suit. Let’s buy one first.
7.
A: Can I/Do I have to buy a membership for a fitness class at the community centre?
B: No, you mustn’t/don’t have to pay for those classes.
Lời giải chi tiết:
1. I must work out regularly to have good physical and mental health. ( Tôi phải tập thể dục thường xuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt.)
2. I may go swimming after after school tomorrow. I’ll think about it. ( Ngày mai tôi có thể đi bơi sau giờ học. Tôi sẽ nghĩ về nó.)
3. You shouldn’t exercise right after eating a big lunch. ( Bạn không nên tập thể dục ngay sau khi ăn bữa trưa thịnh soạn.)
4. Mike didn’t have to buy new running shoes; he already had some. ( Mike không phải mua giày chạy bộ mới; anh ấy đã có một ít rồi.)
5. Neil had to walk in the rain after football practice yesterday. ( Neil phải đi dưới mưa sau buổi tập bóng đá ngày hôm qua.)
6.
A: I have to go swimming this afternoon. I’m thinking about that. ( Chiều nay tôi phải đi bơi. Tôi đang nghĩ về điều đó.)
B: But, you mustn’t swim in the pool a swimming suit. Let’s buy one first. ( Nhưng bạn không được phép bơi trong hồ bơi với bộ đồ bơi. Hãy mua một cái trước.)
7.
A: Do I have to buy a membership for a fitness class at the community centre? ( Tôi có phải mua thẻ thành viên để tham gia lớp thể dục tại trung tâm cộng đồng không?)
B: No, you don’t have to pay for those classes. ( Không, bạn không phải trả tiền cho những lớp học đó.)
Bài 2
2. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the modals in brackets .
( Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Sử dụng các phương thức trong ngoặc.)
1. I advise you to work out more often to strengthen your body. (SHOULD)
You should work out more often to strengthen your body.
2. It’s a rule that all gym members sign in at the front desk. (HAVE TO)
__________________________________________________________.
3. It isn’t necessary for teens to be perfect at a sport right away. (DON’T HAVE TO)
____________________________________________________________________.
4. It’s possible that regular exercising helps prevent some diseases. (MAY)
____________________________________________________________.
5. It’s necessary for me to eat more fruit and vegetables to control my weight. (MUST)
______________________________________________________________________.
6. It’s against the rule for us to sign up for more than one fitness class each day. (MUSTN’T)
__________________________________________________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. I advise you to work out more often to strengthen your body. ( Tôi khuyên bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn để cơ thể khỏe mạnh hơn.)
=> You should work out more often to strengthen your body. ( Bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn để tăng cường cơ thể.)
2. It’s a rule that all gym members sign in at the front desk. ( Quy định là tất cả thành viên phòng tập phải đăng nhập tại quầy lễ tân.)
=> All gym members have to sign in at the front desk. ( Tất cả thành viên phòng tập phải đăng nhập tại quầy lễ tân.)
3. It isn’t necessary for teens to be perfect at a sport right away. ( Thanh thiếu niên không cần thiết phải chơi một môn thể thao hoàn hảo ngay lập tức.)
=> Teens don’t have to be perfect at a sport right way. ( Thanh thiếu niên không cần phải chơi một môn thể thao hoàn hảo.)
4. It’s possible that regular exercising helps prevent some diseases. ( Tập thể dục thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa một số bệnh.)
=> Regular exercising may help prevent some diseases. ( Tập thể dục thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa một số bệnh.)
5. It’s necessary for me to eat more fruit and vegetables to control my weight. ( Tôi cần ăn nhiều trái cây và rau quả hơn để kiểm soát cân nặng của mình.)
=> I must eat more fruit and vegetables to control my weight. ( Tôi phải ăn nhiều trái cây và rau quả để kiểm soát cân nặng của mình.)
6. It’s against the rule for us to sign up for more than one fitness class each day. ( Việc chúng tôi đăng ký nhiều hơn một lớp thể dục mỗi ngày là trái quy định.)
=> We mustn’t sign up for more than one fitness class every day. ( Chúng ta không được đăng ký nhiều hơn một lớp thể dục mỗi ngày.)
Bài 3
3. Use the modals in the theory box to talk about playing sports and exercising.
( Sử dụng các thể từ trong khung lý thuyết để nói về việc chơi thể thao và luyện tập.)
Lời giải chi tiết:
A: We should get lots of exercise to be healthy. ( Chúng ta nên tập thể dục nhiều để được khỏe mạnh.)
B: You’re right. We can work out for 30 minutes every day . ( Bạn nói đúng. Chúng ta có thể tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)
Bài 4
Modals
can/be able to; can’t/not be able to (General ability in the present) She can/is able to lay basketball very well. He can’t/isn’t able to finish a 2000-metre race. It’s too tiring for him. could/be able to; couldn’t/not be able to ( Ability in the past) He could/was able to/couldn’t/wasn’t able to ride a bike when he was six. They couldn’t/weren’t able to win the football match because they didn’t practise much. was able to (Specific ability in the past in a particular situation) John had a headache, but he was able to finish his workout. |
Tạm dịch:
can/be able to; can’t/not be able to (Khả năng chung ở hiện tại) Cô ấy có thể/có khả năng chơi bóng rổ rất giỏi. Anh ấy không thể/không thể hoàn thành cuộc đua 2000 mét. Nó quá mệt mỏi đối với anh ấy. could/be able to; couldn’t/not be able to (Khả năng trong quá khứ) Anh ấy có thể/có thể/không thể/không thể đi xe đạp khi anh ấy sáu tuổi. Họ không thể/không thể thắng trận bóng đá vì họ không luyện tập nhiều. was able to (Khả năng cụ thể trong quá khứ trong một tình huống cụ thể) John bị đau đầu nhưng anh ấy vẫn có thể hoàn thành bài tập của mình. |
4. Fill in each gap with can, could or be able to in the correct form. Some sentences have two possible answers.
( Điền vào mỗi chỗ trống với can, could hoặc be could ở dạng đúng. Một số câu có thể có hai câu trả lời.)
1. Duy _______ play rugby. He doesn’t know the rules.
2. My grandma _______ ice skate when she was young.
3. I _______ play tennis well, but I’m better at playing football.
4. Bob _______ attend badminton practice last night because he had to study.
5. Jeremy had an injury during the basketball game, but he _______ finish it.
Lời giải chi tiết:
1. Duy can’t play rugby. He doesn’t know the rules. ( Duy không biết chơi bóng bầu dục. Anh ấy không biết các quy tắc.)
2. My grandma could ice skate when she was young. ( Bà tôi có thể trượt băng khi còn trẻ.)
3. I can play tennis well, but I’m better at playing football. ( Tôi có thể chơi quần vợt giỏi nhưng tôi chơi bóng đá giỏi hơn.)
4. Bob could attend badminton practice last night because he had to study. ( Bob có thể tham gia buổi tập cầu lông tối qua vì anh ấy phải học.)
5. Jeremy had an injury during the basketball game, but he couldn’t finish it. ( Jeremy bị chấn thương trong trận đấu bóng rổ nhưng anh ấy không thể hoàn thành nó.)
Bài 5
5. Choose the correct options.
( Chọn các phương án đúng.)
1. I’m gaining weight, so I _______ eat less sugar.
A. can B. may C. must D. am able to
2. I _______ go rollerblading when I was five years old.
A. could B. should C. must D. might
3. James _______ come with us to the sports event. He’s not sure yet.
A. might B. has to C. should D. could
4. Ann _______ bring some water to the fitness class. Her personal trainer advises her so.
A. could B. have to C. might D. should
5. Henry _______ work out more often to strengthen his legs.
A. mustn’t B. could C. shouldn’t D. must
6. We _______ go to the gym class tonight because we’re both free at 7 p.m.
A. mustn’t B. could C. can D. shouldn’t
7. Vivian worries a lot, but she ______ reduce stress by exercising every evening.
A. shouldn’t B. could C. was able to D. is able to
8. Class participants _______ bring their own yoga mats; the teacher can provide them.
A. could B. should C. don’t have to D.aren’t able to
9. They _______ put away the equipment after practice because another team needed it.
A. mustn’t B. couldn’t C. didn’t have to D. can’t
10. Andy was very tired this afternoon, but he _______ work out for 30 minutes.
A. had to B. was able to C. should D. might
Lời giải chi tiết:
1. I’m gaining weight, so I may eat less sugar. ( Tôi đang tăng cân nên có thể tôi sẽ ăn ít đường hơn.)
2. I could go rollerblading when I was five years old. ( Tôi có thể trượt patin khi tôi 5 tuổi.)
3. James might come with us to the sports event. He’s not sure yet. ( James có thể đi cùng chúng ta tới sự kiện thể thao. Anh ấy vẫn chưa chắc chắn.)
4. Ann should bring some water to the fitness class. Her personal trainer advises her so. ( Ann nên mang theo một ít nước đến lớp thể dục. Huấn luyện viên cá nhân của cô khuyên cô như vậy.)
5. Henry must work out more often to strengthen his legs . ( Henry phải tập thể dục thường xuyên hơn để tăng cường sức mạnh cho đôi chân của mình.)
6. We can go to the gym class tonight because we’re both free at 7 p.m. ( Tối nay chúng ta có thể đến lớp thể dục vì cả hai đều rảnh lúc 7 giờ tối.)
7. Vivian worries a lot, but she is able to reduce stress by exercising every evening. ( Vivian lo lắng rất nhiều nhưng cô ấy có thể giảm bớt căng thẳng bằng cách tập thể dục vào mỗi buổi tối.)
8. Class participants aren’t able to bring their own yoga mats; the teacher can provide them. ( Người tham gia lớp học không thể mang theo thảm yoga của riêng mình; giáo viên có thể cung cấp cho họ.)
9. They mustn’t put away the equipment after practice because another team needed it. ( Họ không được cất thiết bị sau khi luyện tập vì đội khác cần nó.)
10. Andy was very tired this afternoon, but he should work out for 30 minutes. ( Chiều nay Andy rất mệt, nhưng anh ấy nên tập thể dục trong 30 phút.)
Bài 6
6. Tell your partner about things you can/can’t do now, things you could/couldn’t do when you were ten and things you were able to do in particular situations.
( Nói với đối tác của bạn về những điều bạn có thể/không thể làm bây giờ, những điều bạn có thể/không thể làm khi bạn 10 tuổi và những điều bạn có thể làm trong những tình huống cụ thể.)
Lời giải chi tiết:
A: Could you swim when you were ten? (Bạn có thể bơi khi lên 10 không?)
B: Yes, I could. (Vâng, tôi có thể.)