Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 2 Grammar — Không quảng cáo

Tiếng Anh 9, soạn Anh 9 Cánh buồm English Discovery hay nhất Unit 7: Take a deep breath


Tiếng Anh 9 Unit 7 7.2 Grammar

1 If a person is colour blind, why is it difficult to do the things below? 2 Look at the photo in the text. What sort of test do you think this is? 3 Read the text quickly. Why did George go to the doctor? 4 Study the Grammar box. Find more examples of reported speech in the text.

Bài 1

1 If a person is colour blind, why is it difficult to do the things below? (Nếu một người bị mù màu thì tại sao việc thực hiện những điều dưới đây lại khó khăn?)

cook         choose clothes           drive a car          read a geography book

Từ vựng:

cook (v): nấu ăn

choose clothes: chọn quần áo drive a car: lái xe read a geography book: đọc một cuốn sách địa lý

Lời giải chi tiết:

I think for a person with color blindness, choosing clothes is very difficult because clothes have so many colors.

( Tôi nghĩ với một người bị mù màu thì việc chọn quần áo là rất khó bởi vì quần áo có rất nhiều màu sắc.)

Bài 2

2 Look at the photo in the text. What sort of test do you think this is?

(Nhìn vào bức ảnh trong văn bản. Bạn nghĩ đây là loại bài kiểm tra gì?)

When twelve-year-old George said that he was getting headaches at school, his dad made an appointment for an eye test. The optician showed him some coloured images and asked him what numbers he could see, but George found the task difficult. The optician then asked him what his plans were for the future. George said that he hoped to be a pilot. ‘That might be difficult,’ said the doctor, ‘because you’re colour-blind’. She told George that he probably wouldn’t be able to fly planes in the future. He was very disappointed. Later at home, his mum told him that colour-blindness ran in the family and said his grandad had the same problem, but that he had learned to live well with it. She said that he couldn’t tell the difference between some colours. George asked if that was why his grandad didn’t drive a car. ‘No,’ said his mum. ‘You can drive when you’re colour-blind. He just never enjoyed driving.

(Khi cậu bé George 12 tuổi nói rằng cậu bị đau đầu ở trường, bố cậu đã hẹn khám mắt. Bác sĩ nhãn khoa cho anh xem một số hình ảnh màu và hỏi anh có thể nhìn thấy những con số nào, nhưng George thấy nhiệm vụ này rất khó khăn. Sau đó, bác sĩ nhãn khoa hỏi anh ấy dự định gì cho tương lai. George nói rằng anh ấy hy vọng trở thành một phi công. “Điều đó có thể khó khăn,” bác sĩ nói, “bởi vì bạn bị mù màu”. Bà ấy nói với George rằng có lẽ anh ấy sẽ không thể lái máy bay trong tương lai. Anh ấy rất thất vọng. Sau đó ở nhà, mẹ anh nói với anh rằng bệnh mù màu đã di truyền trong gia đình và nói rằng ông của anh cũng gặp vấn đề tương tự, nhưng anh đã học cách sống tốt với nó. Bà ấy nói rằng anh ấy không thể phân biệt được sự khác biệt giữa một số màu sắc. George hỏi đó có phải là lý do tại sao ông của anh không lái ô tô không. ‘Không,’ mẹ anh nói. ‘Bạn có thể lái xe khi bạn bị mù màu. Anh ấy chưa bao giờ thích lái xe.)

Lời giải chi tiết:

I think this is a color blindness test.

(Tôi nghĩ đây là bài kiểm tra mù màu.)

Bài 3

3 Read the text quickly. Why did George go to the doctor? (Đọc văn bản một cách nhanh chóng. Tại sao George lại đi khám bác sĩ?)

Lời giải chi tiết:

George went to the doctor because he was getting headaches at school, and his dad made an appointment for an eye test. The doctor found out that George was color-blind, which made him disappointed because he hoped to be a pilot in the future.ư

(George đến gặp bác sĩ vì cậu ấy bị đau đầu ở trường và bố cậu ấy đã hẹn khám mắt. Bác sĩ phát hiện ra George bị mù màu, điều này khiến anh thất vọng vì hy vọng trở thành phi công trong tương lai.)

Bài 4

4 Study the Grammar box. Find more examples of reported speech in the text . ( Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về lời nói tường thuật trong văn bản.)

Grammar Reported statements and questions

( Ngữ pháp)                          (Câu tường thuật và câu hỏi)

Present Simple->Past Simple

( Hiện tại đơn-> Quá khứ đơn) ‘I have a headache.’ He said (that) he had a headache.

( 'Tôi bị đau đầu.' Anh ấy nói (rằng) anh ấy bị đau đầu.)

Present Continuous-> Past Continuous

Hiện tại tiếp diễn->Quá khứ tiếp diễn

‘I’m getting better.’ She said (that) she was getting better.

( 'Tôi đang khỏe hơn.' Cô ấy nói (rằng) cô ấy đang khỏe hơn.)

Past Simple->Past Perfect

( Quá khứ đơn-> Quá khứ hoàn thành)

‘I wanted to be a doctor.’ He said (that) he had wanted to be adoctor.

( ‘Tôi muốn trở thành bác sĩ.’ Anh ấy nói (rằng) anh ấy muốn trở thành bác sĩ.) will->would

( sẽ) ‘My mum will do it’. He said (that) his mum would do it.

( ‘Mẹ tôi sẽ làm điều đó’. Anh ấy nói (rằng) mẹ anh ấy sẽ làm điều đó.) can->could

( có thể) ‘I can’t see anything’. She said (that) she couldn’t see anything.

( ‘Tôi không thể nhìn thấy gì cả’. Cô ấy nói (rằng) cô ấy không thể nhìn thấy gì cả.) Questions

( Câu hỏi) ‘Do you work in a hospital?’ She asked me if I worked in a hospital.

( ‘Bạn có làm việc ở bệnh viện không?’ Cô ấy hỏi tôi có làm việc ở bệnh viện không.) ‘What time is it?’ He asked what time it was.

( “Mấy giờ rồi?” Anh ấy hỏi bây giờ là mấy giờ.) Other changes

( Những thay đổi khác) We often change pronouns, time phrases and place adverbials.

( Chúng ta thường thay đổi đại từ, cụm từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ địa điểm.)

now->then

(bây giờ->sau đó)

here->there

(ở đây->ở đó)

this month->that month

( tháng này->tháng kia) yesterday->the previous day / the day before

( hôm qua->ngày hôm trước / ngày hôm trước) tomorrow->the following day

( ngày mai->ngày hôm sau) ‘My brother was here yesterday.’ The girl said her brother had been there the day before. (‘Anh trai tôi đã ở đây ngày hôm qua.’ Cô gái nói rằng anh trai cô đã ở đó ngày hôm trước.)

Lời giải chi tiết:

-When twelve-year-old George said that he was getting headaches at school

( Khi cậu bé 12 tuổi George nói rằng cậu bị đau đầu ở trường)

-George said that he hoped to be a pilot

( George nói rằng anh ấy hy vọng trở thành một phi công)

-She told George that he probably wouldn’t be able to fly planes in the future.

( Bà ấy nói với George rằng có lẽ anh ấy sẽ không thể lái máy bay trong tương lai.)

-his mum told him that colour-blindness ran in the family and said his grandad had the same problem

( mẹ anh ấy nói với anh ấy rằng bệnh mù màu đã di truyền trong gia đình anh ấy và nói rằng ông của anh ấy cũng gặp vấn đề tương tự)

-She said that he couldn’t tell the difference between some colours.

( Bà ấy nói rằng anh ấy không thể phân biệt được sự khác biệt giữa một số màu sắc.)

-George asked if that was why his grandad didn’t drive a car.

(George hỏi đó có phải là lý do tại sao ông của anh không lái ô tô không.)

Bài 5

5 Rewrite the questions in reported speech.

( Viết lại các câu hỏi trong bài phát biểu tường thuật.) 1 ‘What time does the doctor finish?’ I asked.

( “Bác sĩ kết thúc lúc mấy giờ?” tôi hỏi.) I asked what time the doctor finished.

( Tôi hỏi mấy giờ bác sĩ xong việc.) 2 ‘When are they leaving?’ Rachel asked.

( “Khi nào họ rời đi?” Rachel hỏi.) 3 ‘Does it hurt?’ the nurse asked.

( “Nó có đau không?” y tá hỏi.) 4 ‘When did you take the medicine?’ he asked me.

( “Anh uống thuốc khi nào?” anh ấy hỏi tôi.) 5 ‘Did Emma see the doctor yesterday’ I asked.

( “Hôm qua Emma có gặp bác sĩ không?” tôi hỏi.) 6 ‘Can I make the appointment tomorrow?’ Liam asked.

( “Tôi có thể đặt cuộc hẹn vào ngày mai được không?” Liam hỏi.) 7 ‘My friends will wait for me here’ I told Laura.

( “Các bạn của tôi sẽ đợi tôi ở đây” tôi nói với Laura.) 8 ‘My mother has worked as a nurse for five years’ Mary told her new neighbour.

(“Mẹ tôi đã làm y tá được 5 năm” Mary nói với người hàng xóm mới của mình.)

Lời giải chi tiết:

2 Rachel asked when they were leaving.

( Rachel hỏi khi nào họ rời đi.)

Giải thích : Present Continuous Past Continuous

(Hiện tại tiếp diễn->Quá khứ tiếp diễn)

3 The nurse asked if it hurt.

( Y tá hỏi nó có đau không.)

Giải thích: Present Simple->Past Simple

( Hiện tại đơn-> Quá khứ đơn)

4 He asked me when I had taken the medicine.

( Anh ấy hỏi tôi đã uống thuốc khi nào.)

Giải thích: Past Simple->Past Perfect

( Quá khứ đơn-> Quá khứ hoàn thành)

5 I asked if Emma had seen the doctor the previous day.

( Tôi hỏi Emma có gặp bác sĩ ngày hôm trước không.)

Giải thích: Past Simple->Past Perfect

( Quá khứ đơn-> Quá khứ hoàn thành)

yesterday->the previous day / the day before

( hôm qua->ngày hôm trước / ngày hôm trước)

6 Liam asked if he could make the appointment the following day.

( Liam hỏi liệu anh ấy có thể đặt cuộc hẹn vào ngày hôm sau không.)

Giải thích: can->could

( có thể)

tomorrow->the following day

( ngày mai->ngày hôm sau)

7 I told Laura that my friends would wait for me there.

( Tôi nói với Laura rằng bạn tôi sẽ đợi tôi ở đó.)

Giải thích: will->would

( sẽ)

8 Mary told her new neighbor that her mother had worked as a nurse for five years.

(Mary nói với người hàng xóm mới rằng mẹ cô đã làm y tá được 5 năm.)

Giải thích: Past Simple->Past Perfect

( Quá khứ đơn-> Quá khứ hoàn thành)

Bài 6

6 Work in pairs. Think of the last time somebody told you some important news. What did they say? How did you feel?

( Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến lần cuối cùng ai đó nói với bạn một số tin tức quan trọng. Họ đã nói gì? Bạn cảm thấy thế nào?) My friend told me she passed the test into the high school she wanted. (Bạn tôi nói với tôi rằng cô ấy đã thi đỗ vào trường trung học mà cô ấy mong muốn.)

Lời giải chi tiết:

My friend said that he passed the entrance exam to his dream university.

(Bạn của tôi nói rằng anh ấy đã thi đỗ vào trường đại học anh ấy mơ ước.)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 9 Unit 6 6. 6 Speaking
Tiếng Anh 9 Unit 6 6. 7 Writing
Tiếng Anh 9 Unit 6 Revision
Tiếng Anh 9 Unit 6 Vocabulary in action
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 1 Vocabulary
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 2 Grammar
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 3 Reading and Vocabulary
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 4 Grammar
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 5 Listening and Vocabulary
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 6 Speaking
Tiếng Anh 9 Unit 7 7. 7 Writing