Tiếng Anh 9 Unit 7 Language focus: Passive: Past, present and future — Không quảng cáo

Tiếng Anh 9, soạn Anh 9 Chân trời sáng tạo Friends plus hay nhất Unit 7: On the streets


Tiếng Anh 9 Unit 7 Language focus: Passive: past, present and future

1. Complete the passive sentences with the words in the box. Then answer questions 1-5 below. 2. Complete the sentences with the verbs in brackets.3. Listen to the sentences. Which auxiliary verbs are weak? Which are strong? Listen again and repeat.

Bài 1

1. Complete the passive sentences with the words in the box. Then answer questions 1-5 below.

(Hoàn thành các câu bị động với các từ trong khung. Sau đó trả lời các câu hỏi 1-5 dưới đây.)

are discovered – hasn’t been removed – might be hidden – was examined – was killed – will be displayed

a. Many ancient things _____ accidentally by ordinary people.

b. The skeleton _____ by experts.

c. They hope it _____ in a museum one day.

d. Richard III _____ by a soldier.

e. It’s amazing to think of the treasures that _____ under your feet.

f. The ship _____ yet.

1. Which sentence is in the present simple? (Câu nào ở thì hiện tại đơn?)

2. Which two sentences are in the past simple? (Hai câu nào ở thì quá khứ đơn?)

3. Which sentence is in the present perfect? (Câu nào ở thì hiện tại hoàn thành?)

4. How are future and modal passives formed?

(Câu bị động tương lai và bị động dùng động từ khuyết thiếu được hình thành như thế nào?)

5. When do we use by ? (Khi nào chúng ta sử dụng “by”?)

Lời giải chi tiết:

a. Many ancient things are discovered accidentally by ordinary people.

(Nhiều điều cổ xưa được người bình thường vô tình phát hiện ra.)

b. The skeleton was examined by experts.

(Bộ xương đã được các chuyên gia kiểm tra.)

c. They hope it will be displayed in a museum one day.

(Họ hy vọng một ngày nào đó nó sẽ được trưng bày trong viện bảo tàng.)

d. Richard III was killed by a soldier.

(Richard III bị giết bởi một người lính.)

e. It’s amazing to think of the treasures that might be hidden under your feet.

(Thật tuyệt vời khi nghĩ đến những kho báu có thể ẩn giấu dưới chân bạn.)

f. The ship hasn’t been removed yet.

(Con tàu vẫn chưa được di dời.)

1. Sentence a is in the present simple. (Câu a ở thì hiện tại đơn.)

2. Sentences b and d are in the past simple. (Câu b và d ở thì quá khứ đơn.)

3. Sentence f is in the present perfect. (Câu f ở thì hiện tại hoàn thành.)

4. Future passive: S + will + be + P2

Modal passive: S + modal + be + P2

5. We use ‘by’ in passive constructions to indicate the agent or doer of the action.

(Chúng ta sử dụng ‘by’ trong cấu trúc bị động để chỉ người thực hiện hành động.)

Bài 2

2. Complete the sentences with the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc.)

1. Locals believe that treasure _____ near here. But no one has found it yet. (bury)

2. The Lascaux cave drawings _____ by children who fell into a hole. (find)

3. DNA tests _____ out by Dr Stevens next month. (carry)

4. The ship _____ because it is under a pub. (can/not remove)

5. The site _____ yet. (not excavate)

6. The treasure _____ until next year. (not display)

7. Ancient treasure _____ under your house (may / hide)

8. Viking ships like this _____ in England 1,000 years ago. (not build)

Lời giải chi tiết:

1. is buried

2. were found

3. will be carried

4. cannot be removed

5. has not been excavated

6. will not be displayed

7. may be hidden

8. were not built

1. Locals believe that treasure is buried near here. But no one has found it yet.

(Người dân địa phương tin rằng kho báu được chôn gần đây. Nhưng vẫn chưa có ai tìm thấy nó.)

Giải thích: bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

2. The Lascaux cave drawings were found by children who fell into a hole.

(Những bức vẽ trong hang động Lascaux đã được những đứa trẻ rơi xuống hố tìm thấy.)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

3. DNA tests will be carried out by Dr. Stevens next month.

(Xét nghiệm ADN sẽ được tiến hành bởi tiến sĩ Stevens vào tháng tới.)

Giải thích: “next month” – tháng tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

4. The ship cannot be removed because it is under a pub.

(Tàu không thể bị dời đi vì nằm dưới quán rượu.)

Giải thích: bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal + (not) + be + P2

5. The site has not been excavated yet.

(Địa điểm này vẫn chưa được khai quật.)

Giải thích: “yet” – vẫn chưa => chia hiện tại hoàn thành => bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + be + P2

6. The treasure will not be displayed until next year.

(Kho báu sẽ không được trưng bày cho đến năm sau.)

Giải thích: “next year” – năm sau => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2

7. Ancient treasure may be hidden under your house.

(Kho báu cổ xưa có thể được giấu dưới nhà bạn.)

Giải thích: bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal + be + P2

8. Viking ships like this were not built in England 1,000 years ago.

(Những con tàu Viking như thế này không được đóng ở Anh cách đây 1.000 năm.)

Giải thích: “1,000 years ago” – 1.000 năm trước => chia quá khứ đơn => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Bài 3

3. Listen to the sentences. Which auxiliary verbs are weak? Which are strong? Listen again and repeat.

(Nghe các câu. Những trợ động từ nào yếu? Cái nào mạnh? Nghe lại và nhắc lại.)

1. The remains were discovered in 2016. (Những thứ còn sót lại được phát hiện vào năm 2016.)

2. The ship hasn’t been moved yet. (Con tàu vẫn chưa được chuyển đi.)

3. Many treasures aren’t found by experts. (Nhiều kho báu không được các chuyên gia tìm thấy.)

4. Nothing has been found at the site yet. (Chưa có gì được tìm thấy tại khu vực này.)

Bài 4

4. Complete the newspaper article. Use past, present and future passive forms of the verbs in the box.

(Hoàn thành bài báo. Sử dụng các dạng bị động ở quá khứ, hiện tại và tương lai của các động từ trong khung.)

cover – discover – examine – keep – label – make – put – take – not touch – unearth – write

Priceless treasure unearthed by Yorkshire builder

This 15 th -century jug and coins were discovered by builder Richard Mason in 2004. The jug (1) _____ during a house renovation. ‘It (2) _____ in dirt, so I just put it in my garage.’ The jug (3) _____ for eight years. ‘One day, I moved it, and gold and silver coins fell out. I was amazed!’ The treasure (4) _____ to the British Museum where it (5) _____ by experts. One gold coin (6) _____ in Italy in the 1500s, and is unique. Currently, the jug (7) _____

at the British Museum. In the near future, it (8) _____ on display, and it (9) _____ ‘The Mason Hoard.’ ‘I’m proud that my name (10) _____ on a museum exhibit,’ says Mr Mason.

Lời giải chi tiết:

1. The jug was unearthed during a house renovation.

(Chiếc bình đã được khai quật trong quá trình cải tạo một ngôi nhà.)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

2. ‘It was covered in dirt, so I just put it in my garage.’

(‘Nó bám đầy bụi bẩn nên tôi phải cất nó trong gara của mình.’)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

3. The jug wasn’t touched for eight years.

(Chiếc bình đã không được chạm tới trong tám năm.)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

4. The treasure was taken to the British Museum …

(Kho báu đã được đưa đến Bảo tàng Anh …)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

5. … where it was examined by experts.

(… nơi nó đã được các chuyên gia kiểm tra.)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

6. One gold coin was made in Italy in the 1500s, and is unique.

(Một đồng tiền vàng được sản xuất ở Ý vào những năm 1500 và là duy nhất.)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

7. Currently, the jug is kept at the British Museum.

(Hiện nay, chiếc bình đang được lưu giữ tại Bảo tàng Anh.)

Giải thích: bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

8. In the near future, it will be put on display, …

(Trong tương lai gần, nó sẽ được trưng bày, …)

Giải thích: bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

9. … and it will be labeled ‘The Mason Hoard.’

(… và được dán nhãn ‘The Mason Hoard’.)

Giải thích: bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

10. ‘I’m proud that my name will be written on a museum exhibit,’ says Mr. Mason.

(‘Tôi tự hào rằng tên của tôi sẽ được ghi trên vật trưng bày ở bảo tàng,’ ông Mason nói.)

Giải thích: bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

Bài đọc hoàn chỉnh:

Priceless treasure unearthed by Yorkshire builder

This 15th-century jug and coins were discovered by builder Richard Mason in 2004. The jug was unearthed during a house renovation. ‘It was covered in dirt, so I just put it in my garage.’ The jug wasn’t touched for eight years. ‘One day, I moved it, and gold and silver coins fell out. I was amazed!’ The treasure was taken to the British Museum where it was examined by experts. One gold coin was made in Italy in the 1500s, and is unique. Currently, the jug is kept at the British Museum. In the near future, it will be put on display, and it will be labeled ‘The Mason Hoard.’ ‘I’m proud that my name will be written on a museum exhibit,’ says Mr. Mason.

Tạm dịch bài đọc:

Kho báu vô giá được khai quật bởi người thợ xây dựng Yorkshire

Chiếc bình và đồng xu từ thế kỷ 15 này được người thợ xây dựng tên Richard Mason phát hiện vào năm 2004. Chiếc bình đã được khai quật trong quá trình cải tạo một ngôi nhà. ‘Nó bám đầy bụi bẩn nên tôi phải cất nó trong gara của mình.’ Chiếc bình đã không được chạm tới trong tám năm. ‘Một ngày nọ, tôi di chuyển nó và những đồng tiền vàng và bạc rơi ra. Tôi rất ngạc nhiên!’ Kho báu đã được đưa đến Bảo tàng Anh, nơi nó đã được các chuyên gia kiểm tra. Một đồng tiền vàng được sản xuất ở Ý vào những năm 1500 và là duy nhất. Hiện nay, chiếc bình đang được lưu giữ tại Bảo tàng Anh. Trong tương lai gần, nó sẽ được trưng bày và được dán nhãn ‘The Mason Hoard’. ‘Tôi tự hào rằng tên của tôi sẽ được ghi trên vật trưng bày ở bảo tàng,’ ông Mason nói.

Bài 5

5. Study the passive questions a-f and answer questions 1 and 2.

(Nghiên cứu các câu hỏi bị động từ a-f và trả lời câu hỏi 1 và 2.)

a. How was the ship located? (Con tàu được định vị như thế nào?)

b. Was the skeleton found by builders? (Bộ xương có được tìm thấy bởi những người xây dựng không?)

c. Has the ship been removed yet? (Con tàu đã được dời đi chưa?)

d. When will the ship be restored? (Khi nào con tàu sẽ được phục hồi?)

e. Where is the treasure buried? (Kho báu được chôn ở đâu?)

f. How can ancient objects be dated? (Làm thế nào các đồ vật cổ có thể được xác định niên đại?)

1. Which questions are in the present simple, past simple, present perfect and future?

(Các câu hỏi nào ở thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và tương lai?)

2. Where do we put be in questions in future and modal forms?

(Chúng ta đặt “be” ở đâu trong các câu hỏi ở dạng tương lai và động từ khuyết thiếu?)

Lời giải chi tiết:

1.

Question e is in the present simple. (Câu e ở thì hiện tại đơn.)

Questions a and b are in the past simple. (Câu a và b ở thì quá khứ đơn.)

Question c is in the present perfect. (Câu c ở thì hiện tại hoàn thành.)

Question d is in the future. (Câu d ở thì tương lai đơn.)

2. We put be in between “will” or “modal verb” and past participle.

(Chúng ta đặt be ở giữa “will” hoặc “động từ khuyết thiếu” và quá khứ phân từ.)

Bài 6

6. USE IT! Write questions about the text in exercise 4. Then ask and answer with a partner.

(Thực hành! Viết câu hỏi về đoạn văn ở bài tập 4. Sau đó hỏi và trả lời với một bạn.)

1. discovered / the / was / how / treasure / ?

2. taken / where / the / were / jug and coins / ?

3. the / made / coins / all / of / are / gold / ?

4. been / the / have / yet / dated / coins / ?

5. are / where / now / jug and coins / kept / the / ?

6. the / what / labelled / treasure / be / will / ?

Lời giải chi tiết:

1.

How was the treasure discovered? (Kho báu được phát hiện như thế nào?)

The treasure was discovered by builder Richard Mason during a house renovation.

(Kho báu được người thợ xây Richard Mason phát hiện trong quá trình cải tạo ngôi nhà.)

Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì quá khứ đơn: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?

2.

Where were the jug and coins taken? (Cái bình và đồng xu được đưa đi đâu?)

The jug and coins were taken to the British Museum. (Chiếc bình và đồng xu đã được đưa đến Bảo tàng Anh.)

Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì quá khứ đơn: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?

3.

Are all of the coins made of gold? (Có phải tất cả các đồng tiền đều được làm bằng vàng?)

No, not all of the coins are made of gold. (Không, không phải tất cả đồng tiền đều được làm bằng vàng.)

Giải thích: câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + P2?

4.

Have the coins been dated yet? (Những đồng xu đã được xác định niên đại chưa?)

The coins have not been dated yet. (Những đồng xu vẫn chưa rõ niên đại.)

Giải thích: câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại hoàn thành: Từ để hỏi + have/ has + S + been + P2?

5.

Where are the jug and coins kept now? (Hiện nay chiếc bình và đồng tiền được cất giữ ở đâu?)

Currently, the jug and coins are kept at the British Museum.

(Hiện nay, chiếc bình và đồng tiền đang được lưu giữ tại Bảo tàng Anh.)

Giải thích: câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + P2?

6.

What will the treasure be labelled? ( Kho báu sẽ được dán nhãn gì?)

The treasure will be labelled ‘The Mason Hoard’. (Kho báu sẽ được dán nhãn ‘The Mason Hoard’.)

Giải thích: câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + will + S + be + P2?


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 9 Unit 6 Speaking: An interview
Tiếng Anh 9 Unit 6 Vocabulary and listening: Personality and experiences
Tiếng Anh 9 Unit 6 Vocabulary: Types of people
Tiếng Anh 9 Unit 6 Writing: A formal letter
Tiếng Anh 9 Unit 7 Language focus: Adverbial clauses of result
Tiếng Anh 9 Unit 7 Language focus: Passive: Past, present and future
Tiếng Anh 9 Unit 7 Reading: Two online texts
Tiếng Anh 9 Unit 7 Speaking: Describing and comparing photos
Tiếng Anh 9 Unit 7 Vocabulary and listening: Buildings and archaeology
Tiếng Anh 9 Unit 7 Vocabulary: City features
Tiếng Anh 9 Unit 7 Writing: A tourist information leaflet