Tiếng Anh lớp 4 Unit 5 lesson 6 trang 86 Explore Our World
Look and listen. Repeat. Point and say. Look at the pictures in 1. Listen and number. Play the game: Chain Game.
Bài 1
1. Look and listen. Repeat.
(Nhìn tranh và nghe. Nhắc lại.)
Chase (v): đuổi theo.
Crawl (v): trườn/ bò
Sniff (v): ngửi
Hop (v): nhảy
Hug (v): ôm
Bite (v): cắn
Bài 2
2. Point and say.
(Chỉ và nói.)
Chase (v): đuổi theo.
Crawl (v): trườn/ bò
Sniff (v): ngửi
Hop (v): nhảy
Hug (v): ôm
Bite (v): cắn
Bài 3
3. Look at the pictures in 1. Listen and number.
(Nhìn bức tranh ở câu 1. Nghe và đánh số.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. He’s a turtle. He can crawl.
2. He’s a rabbit. He can hop.
3. She’s a cat. She can bite her toy.
4. They’re monkey. They can hug their friends.
5. He’s a dog. He can chase the ball.
6. He’s a hamster. He can sniff his toy.
Tạm dịch:
1. Nó là con rùa. Nó biết bò.
2. Nó là thỏ. Nó có thể nhảy.
3. Nó là mèo. Nó có thể cắn đồ chơi của nó.
4. Chúng là khỉ. Chúng có thể ôm bạn bè.
5. Nó là chó. Nó có thể đuổi theo quả bóng.
6. Nó là một con chuột hamster. Nó có thể ngửi đồ chơi của nó.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
4. Play the game: Chain Game.
(Chơi trò chơi: Móc xích.)
Phương pháp giải:
Cách chơi: Sử dụng cấu trúc : I am/ I can để đặt câu. Sau khi người A nói, người B nhắc lại câu của người A và nói câu của mình, người C tiếp tục,…
Ví dụ:
A: I’m a rabbit. I can hop. (Tôi là con thỏ. Tôi có thể nhảy.)
B: She’s a rabbit. She can hop. I’m a turtle. I can crawl. (Cô ấy là con thỏ. Cô ấy biết nhảy. Tôi là con rùa. Tôi biểt bò.)