Toán lớp 3 trang 22 - Chu vi hình tam giác ,hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 3, giải bài tập SGK toán lớp 3 kết nối tri thức Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng SGK Toán


Toán lớp 3 trang 22 - Chu vi hình tam giác ,hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - SGK Kết nối tri thức

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 7 cm, Rô-bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Tính chu vi hình chữ nhật có: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.

Hoạt động 1

Bài 1

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a) 7 cm, 10 cm và 14 cm.

b) 20 dm, 30 dm và 40 dm.

c) 15 dm, 20 dm và 15 dm.

Phương pháp giải:

Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

b)

Chu vi hình tam giác là:

20 + 30 + 40 = 90 (dm)

Đáp số: 90 dm.

c)

Chu vi hình tam giác là:

15 + 20 + 15 = 50 (dm)

Đáp số: 50 dm.

Bài 2

Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:

a) 3 dm, 4 dm, 5 dm và 6 dm.

b) 10 cm, 15 cm, 10 cm và 15 cm.

Phương pháp giải:

Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

a)

Chu vi hình tứ giác là:

3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)

Đáp số: 18 dm.

b)

Chu vi hình tứ giác là:

10 + 15 + 10 + 15 = 50 (cm)

Đáp số: 50 cm.

Bài 3

Rô-bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Hỏi chiều dài đoạn dây đèn nháy là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Quan sát tranh ta thấy, cái thuyền hình tứ giác. Để tính chiều dài đoạn dây đèn nháy ta tính chu vi hình tứ giác.

- Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Chiều dài đoạn dây đèn nháy là

25 + 40 + 25 + 60 = 150 (cm)

Đáp số: 150 cm

Hoạt động 2

Bài 1

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính chu vi hình chữ nhật có:

a) Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.

b) Chiều dài 8 m, chiều rộng 2 m.

c) Chiều dài 15 dm, chiều rộng 10 dm.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(8 + 2) x 2 = 20 (m)

Đáp số: 20 m.

c) Chu vi hình chữ nhật là:

(15 + 10) x 2 = 50 (dm)

Đáp số: 50 dm.

Bài 3

Đố em biết, Nam cần dùng bao nhiêu que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính như hình vẽ trên?

Phương pháp giải:

Số que tính để xếp thành một hình vuông =  Số que tính để xếp thành một cạnh hình vuông x 4

Lời giải chi tiết:

Ta thấy mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi 3 que tính.

Số que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính là:

3 x 4 = 12 (que tính).

Vậy Nam cần 12 que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính như hình vẽ trên.

Luyện tập

Bài 1

Chọn chu vi của mỗi hình.

Phương pháp giải:

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình chữ nhật màu hồng là

(8 + 5) x 2 = 26 (cm)

Chu vi hình vuông là

7 x 4 = 28 (cm)

Chu vi hình chữ nhật màu xanh là

(5 + 10) x 2 = 30 (cm)

Ta nối như sau:

Bài 2

Theo em, Việt tính đúng hay sai?

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Đổi 1 m = 100 cm

Chu vi mặt bàn hình chữ nhật là:

(100 + 40) x 2 = 280 (cm)

Vậy cách tính của Việt là sai.

Bài 3

Bác nông dân làm hàng rào quanh một vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9 m, chiều rộng 5 m. Bác có để cổng vào 2 m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng số đo đơn vị).

Bước 2: Chu vi – cổng vào = chiều dài hàng rào

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn rau hình chữ nhật

Chiều dài: 9 m

Chiều rộng: 5 m

Cổng vào: 2 m

Hàng rào: .... mét

Bài giải

Chu vi vườn rau có dạng hình chữ nhật là:

(9 + 5) x 2 = 28 (m)

Chiều dài hàng rào là:

28 – 2 = 26 (m)

Đáp số 26 m.


Cùng chủ đề:

Toán lớp 3 trang 15 - Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 16 - Bảng nhân 3, bảng chia 3 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 17 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 19 - Bảng nhân 4, bảng chia 4 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 21 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 22 - Chu vi hình tam giác ,hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 24 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 27 - Diện tích của một hình. Xăng - Ti - Mét vuông - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 29 - Bảng nhân 6, bảng chia 6 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 31 - Bảng nhân 7, bảng chia 7 - SGK Kết nối tri thức