Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 13. Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 4 Kết nối tri t


Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người Cho biết số học sinh của bốn trưởng tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung

Luyện tập 1 Câu 1

Viết số và đọc số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

Luyên tập 1 Câu 2

a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

b) Viết số thích hợp vào ô trống

Lời giải chi tiết:

a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4

35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2

653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40

7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4

b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086

700 000 + 90 000 + 4 000 + 300 + 20 = 794 320

5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900 + 4 = 5 602 904

Luyện tập 1 Câu 3

Trong dãy số tự nhiên:

a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trr lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Trong dãy số tự nhiên:

a) Hai số liên tiếp hơn kém nha u 1 đơn vị.

b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Luyện tập 1 Câu 4

Số?

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 6 và chữ số 9 rồi viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 5

Tìm số thích hợp với dấu "?" để được:

a) Bốn số tự nhiên liên tiếp

b) Bốn số lẻ liên tiếp

c) Bốn số chẵn liên tiếp

Phương pháp giải:

Trong dãy số tự nhiên:

- Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 1

Đ, S?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Chọn câu trả lời đúng.

a) Coi voi nào dưới đây nặng nhất?

b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

Phương pháp giải:

So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 2 995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg

Vậy con voi C nặng nhất. Chọn C

b) Ta có 4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng

Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất. Chọn D

Luyện tập 2 Câu 3

Số?

Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê ).

a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

Phương pháp giải:

- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.

c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.

Luyện tập 2 Câu 4

Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.

a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.

b) So sánh viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất nên trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.

Số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ nên trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.

Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du.

Vậy trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh và trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.

b) Số học sinh của bốn trường tiểu học theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 1 892; 2 065; 2 131.

Luyện tập 2 Câu 5

Số?

Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là ..?..

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về só tự nhiên để lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số từ các thẻ số đã cho

Lời giải chi tiết:

Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 1 032


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 94 - Bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 96 - Bài 65: Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 99 - Bài 29: Hai đường thẳng song song - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 101 - Bài 30: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng song song - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 105 - Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 106 - Bài 31: Hình bình hành, hình thoi - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 110 - Bài 32: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức