Toán lớp 4 trang 112 - Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu). Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.
Luyện tập 1 Câu 1
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB
Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB
Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC
Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC.
Luyện tập 1 Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 3
Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước đo góc; đặt một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, cạnh đó nằm trên vạch số nào thì số đó là số đo góc của góc
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh A, cạnh AB, AD có số đo là 60 o
Góc đỉnh B, cạnh BA, BC có số đo là 120 o
Góc đỉnh D, cạnh DA, DC có số đo là 120 o
Góc đỉnh C, cạnh CB, CD có số đo là 60 o
Luyện tập 1 Câu 4
Một cửa hàng có 1 tấn 540 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp?
Phương pháp giải:
- Đổi 1 tấn 540 kg sang đơn vị kg
- Số kg gạo nếp = số kg gạo tẻ x $\frac{2}{7}$
- Số kg gạo tẻ và gạo nếp = số kg gạo tẻ + số kg gạo nếp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Gạo tẻ: 1 tấn 540 kg
Gạo nếp: $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ
Gạo nếp và gạo tẻ: ? kg
Bài giải
Đổi 1 tấn 540 kg = 1 540 kg
Số kg gạo nếp cửa hàng có là:
$1540 \times \frac{2}{7} = 440$(kg)
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
1 540 + 440 = 1 980 (kg)
Đáp số: 1 980 kg
Luyện tập 1 Câu 5
Chọn câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 16
B.29
C.30
D.20
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh để xác định số khối lập phương nhỏ ở mỗi hàng
- Tính tổng số khối lập phương để xếp thành hình trên.
Lời giải chi tiết:
Hàng 1: có 1 khối lập phương nhỏ
Hàng 2: có 4 khối lập phương nhỏ
Hàng 3: có 9 khối lập phương nhỏ
Hàng 4: có 16 khối lập phương nhỏ
Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là: 1 + 4 + 9 + 16 = 30 (khối lập phương)
Chọn đáp án C
Luyện tập 2 Câu 1
Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh nào.
Phương pháp giải:
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
- Các hình bình hành là: AMND; ABCD; MBCN
- Cạnh AD song song và bằng các cạnh: MN; BC
Luyện tập 2 Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) 4 giờ = 240 phút
12 phút = 720 giây
3 thế kỉ = 300 năm
b) 3 giờ 25 phút = 205 phút
10 giờ 4 phút = 604 phút
15 phút 20 giây = 920 giây
c) $\frac{1}{3}$ giờ = 20 phút
$\frac{1}{5}$ phút = 12 giây
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Luyện tập 2 Câu 3
Năm nay, Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 30 tuổi. Hỏi mẹ của Nam sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Phương pháp giải:
- Tìm tuổi mẹ = tuổi của Nam + 30 tuổi
- Tìm năm sinh của mẹ Nam = Năm hiện tại – tuổi mẹ
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Lời giải chi tiết:
Tuổi mẹ hiện nay là: 10 + 30 = 40 (tuổi)
Năm nay là năm 2024, năm sinh của mẹ Nam là 2024 – 40 = 1984
Năm 1984 thuộc thế kỉ XX.
Luyện tập 2 Câu 4
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m 2 = 100dm 2 ; 1cm 2 = 100mm 2 ; 1dm 2 = 100cm 2
Lời giải chi tiết:
a) 4 m 2 = 400 dm 2
25 cm 2 = 2 500 mm 2
12 dm 2 = 1 200 cm 2
b) 200 cm 2 = 2 dm 2
80 000 cm 2 = 800 dm 2
3 400 mm 2 = 34 cm 2
c) 5 m 2 52 dm 2 = 552 dm 2
7 cm 2 6 mm 2 = 706 mm 2
6 dm 2 15 cm 2 = 615 cm 2
Luyện tập 2 Câu 5
Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 50 cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền phòng học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)
Phương pháp giải:
- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng
- Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học = diện tích nền phòng học : diện tích viên gạch
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Phòng học hình chữ nhật
Chiều dài: 8 m
Chiều rộng: 6 m
Viên gạch hình vuông cạnh 50 cm
Lát kín nền: ? viên gạch
Bài giải
Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:
50 x 50 = 2 500 (cm 2 )
Diện tích nền phòng học là:
8 x 6 = 48 (m 2 )
Đổi 48 m 2 = 480 000 cm 2
Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học là:
480 000 : 2 500 = 192 (viên gạch)
Đáp số: 192 viên gạch