Toán lớp 4 trang 12 - Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung SGK Toán lớp 4 Kết nối tri


Toán lớp 4 trang 12 - Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thức

Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.

Hoạt động Câu 1

Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

Hoạt động Câu 2

Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.

Hoạt động Câu 3

Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

Từ 10 đến 31 có:

- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn.

- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31. Vậy có 11 số lẻ.

Luyện tập Câu 1

Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:

a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn.

b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn (là con đường ghi số 4 210 và 6 408) thì bay đến bông hoa màu xanh.

b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ (là con đường ghi số 2 107 và 1 965) thì bay đến bông hoa màu vàng.

Luyện tập Câu 2

Nêu số nhà còn thiếu.

Phương pháp giải:

Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

a) Số?

  • Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.
  • Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.

b) Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78; ?; ?.

  • Nêu tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: 67; ?; ?.

Phương pháp giải:

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a)

  • Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  • Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

b) Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80 ; 82 .

Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69 ; 71 .

Luyện tập Câu 4

Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:

- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 54

- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 4 - Bài 38: Nhân với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 7 - Bài 39: Chia cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 9 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 12 - Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000,. . . . - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 19 - Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức