Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung SGK Toán lớp 4 Kết nối tri


Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm .... Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng ....

Luyện tập 1 Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 2

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục.

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

Phương pháp giải:

- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Đọc số: Đọc số theo các lớp lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.

b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám.

c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.

d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.

Luyện tập 1 Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Bước 1: Phân tích các số thành tổng

Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

Luyện tập 1 Câu 4

Số?

Phương pháp giải:

a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

b) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 5

Số?

Phương pháp giải:

- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 1

>, <, =?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.

Bước 2: So sánh:

+) Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+) Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất. b) Xác định vị trí của chữ số 8 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

c) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 4

Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng COVID – 19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:

Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin

Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin

Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin

Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin

a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?

b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

Phương pháp giải:

a) So sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các các ngày rồi trả lời câu hỏi.

b) Từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243.

Vậy ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất, ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin nhất.

b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư.

Câu 5

Đố em!

Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:

Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất.

Phương pháp giải:

Em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất

Lời giải chi tiết:

Để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.

Ta xếp được số 20 568


Cùng chủ đề:

Lý thuyết: Bài 63. Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức
Lý thuyết: Bài 65. Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 - Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 4 - Bài 38: Nhân với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 7 - Bài 39: Chia cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 9 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 12 - Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000,. . . . - SGK Kết nối tri thức