Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 8. Phép nhân và phép chia SGK Toán lớp 4 Kết nối


Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Tính nhẩm a) 48 256 x 10 Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m

Luyện tập 1 Câu 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

- Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

a) 48 256 x 10 = 482 560

5 437 x 100 = 543 700

7 192 x 1 000 = 7 192 000

b) 625 400 : 100 = 6 254

395 800 : 10 = 39 580

960 000: 1 000 = 960

Luyện tập 1 Câu 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 3

Đ, S?

Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.

a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau.   …….

b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.  ……..

c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.   ………

Phương pháp giải:

Tính chu vi, diện tích hai mảnh vườn rồi xét tính đúng sai của từng câu.

Lời giải chi tiết:

Chu vi mảnh vườn hoa hồng là (14 + 10) x 2 = 48 (m)

Chu vi mảnh vườn hoa cúc là 12 x 4 = 48 (m)

Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 14 x 10 = 140 (m 2 )

Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 12 x 12 = 144 (m 2 )

a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

Luyện tập 1 Câu 4

Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

- Tìm tổng số lớp của khối Bốn

- Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp

Lời giải chi tiết:

Số học sinh của khối 4 là:

27 x 1 + 34 x 6 = 231 (học sinh)

Số lớp của khối 4 là:

1 + 6 = 7 (lớp)

Trung bình mỗi lớp khối 4 có số học sinh là:

231 : 7 = 33 (học sinh)

Đáp số: 33 học sinh

Luyện tập 2 Câu 1

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm

Lời giải chi tiết:

a) 20 x 40 = 800

70 x 60 = 4 200

400 x 20 = 8 000

900 x 30 = 27 000

b) 900 : 30 = 90 : 3 = 30

240 : 80 = 24 : 8 = 3

3 600 : 600 = 36 : 6 = 6

28 000 : 400 = 280 : 4 = 70

Luyện tập 2 Câu 2

Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

- Số thùng xoài còn lại = số thùng xoài nhập về - số thùng xoài đã bán

- Số kg xoài còn lại = cân nặng của 1 thùng xoài x số thùng xoài còn lại.

Cách 2:

- Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

- Cân nặng của 8 thùng xoài = cân nặng của 1 thùng xoài x 8.

- Số kg xoài còn lại = cân nặng của 15 thùng xoài – cân nặng của 8 thùng xoài.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

15 thùng: 675 kg

Đã bán: 8 thùng

Còn lại: ? kg

Bài giải

Cách 1:

Cân nặng của 1 thùng xoài là: 675 : 15 = 45 (kg)

Số thùng xoài mà cửa hàng còn lại là:

15 – 8 = 7 (kg)

Số kg xoài cửa hàng còn lại là:

45 x 7 = 315 (kg)

Đáp số: 315 kg xoài

Cách 2

Cách 2:

Cân nặng của 1 thùng xoài là:

675 : 15 = 45 (kg)

Cân nặng của 8 thùng xoài là:

45 x 8 = 360 (kg)

Số kg xoài cửa hàng còn lại là:

675 – 360 = 315 (kg)

Đáp số: 315 kg xoài

Luyện tập 2 Câu 3

Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

Phương pháp giải:

- Tính kết quả để xác định xem phép tính nào có kết quả lớn nhất

- Kết luận bạn nào nhận được quà.

Lời giải chi tiết:

A. 272 000 : 8 = 34 000

B. 3 900 x 9 = 35 100

C. 963 000 : 30 = 32 100

D. 500 x70 = 35 000

Ta có 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên ô cửa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất

Vậy bạn Việt nhận được quà.

Luyện tập 2 Câu 4

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 512 x 20 x 5

= 512 x (20 x 5)

= 512 x 100

= 51 200

b) 125 x 32 x 8

= (125 x 8) x 32

= 1 000 x 32

= 32 000

Luyện tập 3 Câu 1

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.

Lời giải chi tiết:

Ý b sai vì tích riêng thứ hai phải lùi sang trái 1 cột (so với tích riêng thứ nhất).

Luyện tập 3 Câu 2

Số?

a) ......... x 7 = 14 742

b) ........ : 24 = 815

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải chi tiết:

a) ……. x 7 = 14 742

14 742 : 7 = 2 106

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 2 106

b) …….. : 24 = 815

815 x 24 = 19 560

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 19 560

Luyện tập 3 Câu 3

Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?

Phương pháp giải:

- Tìm số bút chì trong mỗi hộp

- Tìm số hộp đựng 760 cái bút chì.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

72 bút chì: 6 hộp

760 bút chì: ? hộp, còn thừa thừa ? bút chì

Bài giải

Số chiếc bút chì trong mỗi hộp là: 72: 6 = 12 (bút chì)

Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)

Vậy 760 cái bút chì thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì.

Đáp số: 63 hộp ; thừa 4 cái bút chì

Luyện tập 3 Câu 4

Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào?

Phương pháp giải:

- Tính kết quả các phép tính

- Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Các phép tính có kết quả là số lẻ là:

90 090 : 30 = 3 003

605 x 13 = 7 865

145 000 : 1 000 = 145

163 x 7 = 1 141

Ta có đường đi như sau:

Vậy kho báu nằm trong tòa nhà màu nâu.

Luyện tập 3 Câu 5

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

930 x 65 + 65 x 70 = 65 x (930 + 70)

= 65 x 1 000

= 65 000


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 26 - Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 27 - Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 29 - Bài 46: Tìm số trung bình cộng - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 31 - Bài 9: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 31 - Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 37 - Bài 11: Hàng và lớp - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 37 - Bài 49: Dãy số liệu thống kê - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 39 - Bài 50: Biểu đồ cột - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 42 - Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 43 - Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện - SGK Kết nối tri thức