Toán lớp 4 trang 44 - Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 14 : 7 Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên
Thực hành Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mà mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Thực hành Câu 2
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
14 : 7 ; 3 : 10 ; 9 : 8 ; 6 : 6
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mà mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
$14:7 = \frac{{14}}{7}$ ; $3:10 = \frac{3}{{10}}$ ; $9:8 = \frac{9}{8}$ ; $6:6 = \frac{6}{6}$
Thực hành Câu 3
Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).
$\frac{{18}}{6}$ ; $\frac{{50}}{{10}}$ ; $\frac{{15}}{{15}}$ ; $\frac{{12}}{{24}}$
Phương pháp giải:
Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên
Lời giải chi tiết:
$\frac{{18}}{6}$ = 18 : 6
$\frac{{50}}{{10}}$ = 50 : 10
$\frac{{15}}{{15}}$ = 15 : 15
$\frac{{12}}{{24}}$= 12 : 24
Luyện tập Câu 1
Tính (theo mẫu).
Mẫu: $\frac{{12}}{4} = 12:4 = 3$
$\frac{{18}}{3}$ ; $\frac{{45}}{9}$ ; $\frac{8}{8}$ ; $\frac{7}{1}$
Phương pháp giải:
- Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó)
- Tính kết quả của thương đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{18}}{3} = 18:3 = 6$
$\frac{{45}}{9} = 45:9 = 5$
$\frac{8}{8} = 8:8 = 1$
$\frac{7}{1} = 7:1 = 7$
Luyện tập Câu 2
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Mẫu: $6 = \frac{6}{1}$
5 ; 14 ; 327 ; 1 ; 0
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1
Lời giải chi tiết:
$5 = \frac{5}{1}$ ; $14 = \frac{{14}}{1}$ ; $327 = \frac{{327}}{1}$
$1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$
Luyện tập Câu 3
Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.
Phương pháp giải:
- Đếm số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình
- Chọn phân số thích hợp với hình vẽ: tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 4
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{3}$ cái bánh.
b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được $\frac{5}{3}$ cái bánh.
c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.
d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: $\frac{7}{1}$ ; $\frac{{14}}{2}$ ; $\frac{{21}}{3}$ ; …
Phương pháp giải:
Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai (vì chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được $\frac{3}{5}$ cái bánh)
c) Đúng
d) Đúng
Luyện tập Câu 5
Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết phân số thích hợp và nói theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) CK = $\frac{1}{4}$CD
Độ dài đoạn thẳng CK bằng $\frac{1}{4}$ độ dài đoạn thẳng CD
b) SV = $\frac{3}{4}$ TV
Độ dài đoạn thẳng SV bằng $\frac{3}{4}$ độ dài đoạn thẳng TV
Vui học
Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.
Phương pháp giải:
- Đếm số cạnh hình vuông trên quãng đường từ trường học về nhà và trên quãng đường ốc sên đã bò
- Viết phân số biểu thị số phần quãng đường ốc sên đã bò
Lời giải chi tiết:
Ta thấy:
Quãng đường từ trường học về nhà bằng độ dài của 7 cạnh hình vuông.
Quãng đường ốc sên đã bò bằng độ dài của 5 cạnh hình vuông.
Vậy bạn Sên đã bò được $\frac{5}{7}$quãng đường.
Thử thách
Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:
An uống $\frac{7}{5}\ell $ nước, Tú uống ……….. $\ell $ nước.
Lê uống ……… $\ell $ nước, Hà uống …….. $\ell $ nước.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ rồi viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày
Lời giải chi tiết:
An uống $\frac{7}{5}\ell $ nước, tú uống $\frac{8}{5}$$\ell $ nước.
Lê uống $\frac{6}{5}$$\ell $ nước, Hà uống $\frac{9}{5}$ $\ell $ nước.