Toán lớp 4 trang 47 - Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức
So sánh giá tiền 2 căn nhà bác Ba và chú Sáu .... Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số ....
Hoạt động Câu 1
>, <, =?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 2
So sánh giá tiền hai căn nhà bác Ba và chú Sáu.
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có 950 000 000 < 1 000 000 000
Vậy giá tiền căn nhà của bác Ba ít hơn giá tiền căn nhà của chú Sáu.
Hoạt động Câu 3
Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847”.
Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Việt đã nói sai ở: "Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847"
Cách so sánh đúng là: Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số hàng chục triệu của số 37 003 847 là 3, chữ số hàng chục triệu của số 23 938 399 là 2. Mà 3 > 2 nên 37 003 847 > 23 938 399
Luyện tập Câu 1
Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau.
Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc nào được nuôi ở Việt Nam:
a) Nhiều nhất?
b) Ít nhất?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900.
a) Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở Việt Nam là lợn.
b) Loại gia súc được nuôi ít nhất ở Việt Nam là trâu .
Luyện tập Câu 2
Chọn câu trả lời đúng:
Sắp xếp các số ghi trên đầu tàu và toa tàu theo thứ tự từ lớn đến bé được đoàn tàu nào dưới đây?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên đầu tàu rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1 000 000 000 > 380 999 999 > 380 000 982 > 99 999 999.
Vậy các số ghi trên đầu tàu và toa tàu sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1 000 000 000; 380 999 999; 380 000 982; 99 999 999.
Chọn đáp án B .
Luyện tập Câu 3
Rô bốt có 9 tấm thẻ như sau:
Từ các tấm thẻ trên:
a) Hãy lập số lớn nhất có chín chữ số.
b) Hãy lập số bé nhất có chín chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Từ các tấm thẻ trên:
a) Số lớn nhất có chín chữ số là: 988 731 000.
b) Số bé nhất có chín chữ số là: 100 037 889.
Luyện tập Câu 4
Xếp 12 chiếc vòng như hình dưới đây, Rô-bốt lập được số 312 211 011. Với 12 chiếc vòng, em lập được số lớn nhất là số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để lập số lớn nhất từ 12 chiếc vòng.
Lời giải chi tiết:
Với 12 chiếc vòng, em lập được số lớn nhất là số 930 000 000.