Toán lớp 4 trang 53 - Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 10. Phân số SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức


Toán lớp 4 trang 53 - Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

Hoạt động Câu 1

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

b) Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a) $13:17 = \frac{{13}}{{17}}$

$21:11 = \frac{{21}}{{11}}$

$40:51 = \frac{{40}}{{51}}$

$72:25 = \frac{{72}}{{25}}$ b) $34:17 = \frac{{34}}{{17}} = 2$

$20:5 = \frac{{20}}{5} = 4$

$42:42 = \frac{{42}}{{42}} = 1$

$0:6 = \frac{0}{6} = 0$

Hoạt động Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 3

Chọn câu trả lời đúng.

Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

A. $\frac{5}{7}$ thùng

B. $\frac{5}{2}$ thùng

C.$\frac{2}{5}$ thùng

Phương pháp giải:

Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng = Số thùng : số can

Lời giải chi tiết:

Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng là: $2:5 = \frac{2}{5}$ (thùng)

Chọn đáp án C.

Luyện tập Câu 1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

Phương pháp giải:

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

Phương pháp giải:

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Phương pháp giải:

Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 5

Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{ AB}}\) ;  \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{AB}}\) ;  \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{AB}}\)

b) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{m}}\) ;  \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{m}}\) ;  \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{m}}\)


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 47 - Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 47 - Bài 52: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 50 - Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 52 - Bài 16: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 53 - Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 56 - Bài 17: Yến, tạ, tấn - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 57 - Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề - Xi - Mét vuông, mét vuông, mi - Li - Mét vuông - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 60 - Bài 56: Rút gọn phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 62 - Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Kết nối tri thức