Toán lớp 4 trang 67 - Bài 29: Em làm được những gì - SGK chân trời sáng tạo
Số 380 105 690 đọc là .... Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo các hàng....
Câu 1
Chọn ý trả lời đúng.
a) Số 380 105 690 đọc là:
A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.
B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi.
C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.
D. Ba tám không một không năm sáu chín không.
b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là:
A. 800
B. 8 000
C. 80 000
D. 8 000 000
c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:
A. 380 700
B. 400 000
C. 380 000
D. 200 000
Phương pháp giải:
a) Đọc số: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
b) Xác định hàng của chữ số 8 rồi chọn đáp án thích hợp.
c) Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:
Nếu chữ số hàng chục nghìn là 0, 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.
Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.
Sau khi làm tròn thì các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) Số 380 105 690 đọc là: Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi
Chọn C
b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là 80 000.
Chọn C
c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số 400 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 8)
Chọn B
Câu 2
Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo các hàng.
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
7 180 = 7 000 + 100 + 80
5 071 807 = 5 000 000 + 70 000 + 1 000 + 800 + 7
Câu 3
Mỗi số 325 ; 5 084 ; 1 724 610 thuộc những dãy số nào dưới đây?
Dãy số thứ nhất: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4; ….
Dãy số thứ hai: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ….
Dãy số thứ ba: 0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; …..
Phương pháp giải:
Tìm quy luật của mỗi dãy số từ đó xác định được các số đã cho thuộc dãy số nào.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy:
Dãy số thứ nhất là dãy các số tự nhiên
Dãy số thứ hai là dãy các số chẵn
Dãy số thứ ba là dãy các số cách đều 5 đơn vị
Vậy số 325 thuộc dãy số thứ nhất và dãy số thứ ba
Số 5 084 thuộc dãy số thứ nhất và dãy số thứ hai
Số 1 724 610 thuộc dãy số thứ nhất, dãy số thứ hai và dãy số thứ ba
Câu 4
Sắp xếp các số 7 659 ; 985 ; 2 007 659 ; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có 2 007 659 > 7 660 > 7 659 > 985
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 2 007 659 ; 7 660 ; 7 659 ; 985
Câu 5
Mỗi mặt hàng dưới đây có kèm theo giá bán. Mặt hàng nào có giá cao nhất, mặt hàng nào có giá thấp nhất?
Phương pháp giải:
- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có ít chữ số hơn thì bé hơn
- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có 895 000 < 16 490 000 < 16 990 000 < 17 490 000
Vậy tủ lạnh có giá cao nhất, quạt máy có giá thấp nhất.
Câu 6
Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền mua 1 kg cam = Giá tiền mua 3 kg cam : 3
- Tìm giá tiền mua 2kg cam = giá tiền mua 1 kg cam x 2
- Tìm giá tiền mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 kg cam: 75 000 đồng
1 kg quýt: 45 000 đồng
2 kg cam và 1 kg quýt: ? đồng
Bài giải
1 kg cam có giá tiền là:
75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
2 kg cam có giá tiền là:
25 000 x 2 = 50 000 (đồng)
Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là:
50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng
Câu 7
Có thể, chắn chắn hay không thể ?
Trong hộp có ba thẻ số: 492 735 ; 3 600 152 ; 62 830. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) ……… lấy được thẻ ghi số tự nhiên
b) ……… lấy được thẻ ghi số lẻ
c) lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 00 000
Phương pháp giải:
Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên
b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ
c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 00 000
Câu 8
Mỗi bạn lấy được bao nhiêu lần tấm thẻ có một chấm tròn?
a) Thực hành nhóm ba.
- Trong hộp có ba tấm thẻ.
- Không nhìn vào hộp, các bạn thay nhau mỗi lần lấy một tấm thẻ, đếm số chấm tròn rồi đặt lại thẻ vào hộp.
Nếu thẻ vừa lấy có một chấm tròn thì vẽ 1 vạch.
- Mỗi bạn thực hiện 5 lần.
Ví dụ: Kết quả lấy được thẻ có một chấm tròn của các bạn như sau:
Bình: II (2 lần) ; An: III (3 lần) ; Hòa: I (1 lần)
b) Giáo viên lập bảng thống kê số lần lấy được tấm thẻ có một chấm tròn của học sinh cả lớp.
Có bao nhiêu học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần?
Phương pháp giải:
Học sinh tự thực hiện
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện