Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức
Viết phép tính thích hợp (theo mẫu) Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được 2/7 cuốn sách
Hoạt động 1 Câu 1
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) 27+47=2+47=67
b) 2313+813=23+813=3113
c) 27125+16125=27+16125=43125
Hoạt động 1 Câu 2
Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Quan sát mẫu rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) 58ℓ+68ℓ=118ℓ
b) 47ℓ+37ℓ=77ℓ=1ℓ
Hoạt động 1 Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách cộng hai phân số cùng mẫu số để tìm số còn thiếu ở ô trống
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 1 Câu 4
Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được 27cuốn sách. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được 37 cuốn sách. Hỏi cả hai ngày, Mai đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?
Phương pháp giải:
Số phần cuốn sách đọc trong 2 ngày = số phần cuốn sách đọc ngày thứ nhất + số phần cuốn sách đọc ngày thứ hai
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 27cuốn sách
Ngày thứ hai: 37 cuốn sách
Cả 2 ngày: ? cuốn sách
Bài giải
Cả hai ngày, Mai đọc được số phần của cuốn sách là:
27+37=57 (cuốn sách)
Đáp số: 57 cuốn sách
Luyện tập 1 Câu 1
Đ, S?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách cộng hai phân số cùng mẫu số để kiểm tra các câu đúng, câu sai.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 2
Tính rồi so sánh.
a) 25+59 và 59+29
b) 325+425+725 và 325+725+425
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng các phân số và so sánh kết quả giữa các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 25+59=79 và 59+29=79
Vậy 25+59 = 59+29
b) 325+425+725=3+4+725=1425 và 325+725+425=3+7+425=1425
Vậy 325+425+725 = 325+725+425
Luyện tập 1 Câu 3
Giải ô chữ dưới đây.
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng các phân số đã cho để giải ô chữ của đề bài.
Lời giải chi tiết:
L: 76+86=7+86=156
T: 111+711+911=1+7+911=1711
Ạ: 411+211=4+211=611
Đ: 36+16+76=3+1+76=116
À: 311+911=3+911=1211
Vậy ô chữ cần tìm là: Đà Lạt.
Luyện tập 1 Câu 4
Cô Ba có một tấm vải. Cô dùng 715 tấm vải để may quần, 415 tấm vải để may áo và 215 tấm vải để may túi. Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải?
Phương pháp giải:
Số phần vải cô Ba đã dùng = số phần vải dùng để may quần + số phần vải dùng để may áo + số phần vải dùng để may túi.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quần: 715 tấm vải
Áo: 415 tấm vải
Túi: 215 tấm vải
Đã dùng: ? tấm vải
Bài giải
Số phần vải cô Ba đã dùng là:
715+415+215=1315(tấm vải)
Đáp số: 1315 tấm vải.
Hoạt động 2 Câu 1
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 35+110=610+110=6+110=710
b) 89+23=89+69=8+69=149
c) 12+58=48+58=4+58=98
Hoạt động 2 Câu 2
Rút gọn rồi tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 2115+25=75+25=7+25=95
b) 616+18=38+18=3+18=48=12
c) 312+34=14+34=1+34=44=1
Hoạt động 2 Câu 3
Hai nhóm công nhân cùng sửa một đoạn đường. Nhóm thứ nhất sửa được 310 đoạn đường. Nhóm thứ hai sửa được 15 đoạn đường. Hỏi hai nhóm đã sửa được tất cả bao nhiêu phần đoạn đường?
Phương pháp giải:
Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa = số phần đoạn được nhóm thứ nhất sửa + số phần đoạn được nhóm thứ hai sửa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Nhóm thứ nhất:310 đoạn đường
Nhóm thứ hai:15 đoạn đường
Cả 2 nhóm: ? đoạn đường
Bài giải
Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa được là:
310+15=12 (đoạn đường)
Đáp số: 12 đoạn đường
Luyện tập 2 Câu 1
Tính.
a) 311+1411
b) 116+34
c) 220+710
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 311+1411=3+1411=1711
b) 116+34=116+1216=1+1216=1316
c) 220+710=110+710=1+710=810=45
Luyện tập 2 Câu 2
So sánh giá trị của các biểu thức dưới đây.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
(29+59)+19=79+19=89
29+(59+19)=29+69=89
29+59+19=89
Vậy (29+59)+19=29+(59+19)=29+59+19
Luyện tập 2 Câu 3
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1615+715+415
b) 517+717+1317
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 1615+715+415=(1615+415)+715=2015+715=2715=95
b) 517+717+1317=517+(717+1317)=517+2017=2517
Luyện tập 2 Câu 4
Việt dùng 12 số tiền của mình để mua một quyển vở. Sau đó bạn ấy dùng thêm 16 số tiền của mình để mua bút. Hỏi Việt đã dùng bao nhiêu phần số tiền của mình để mua vở và bút?
Phương pháp giải:
Số phần tiền Việt dùng mua vở vở bút = số phần tiền Việt mua vở + số phần tiền Việt mua bút.
Lời giải chi tiết:
Số phần số tiền Việt đã dùng để mua vở và bút là:
12+16=23(số tiền)
Đáp số: 23 số tiền
Luyện tập 2 Câu 5
Các bạn đang pha nước cam cho buổi liên hoan. Mai pha được 14 ℓ, Việt pha được 56 ℓ, còn Nam pha được 1112 ℓ. Tính số lít nước cam cả 3 bạn pha được.
Phương pháp giải:
Số lít nước cam cả ba bạn pha được = số lít nước Mai pha được + số lít nước Việt pha được + số lít nước Nam pha được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mai: 14 ℓ
Việt: 56 ℓ
Nam: 1112 ℓ
Cả ba bạn: ? ℓ
Bài giải
Số lít nước cam cả ba bạn pha được là:
14+56+1112=2(ℓ)
Đáp số: 2 ℓ