Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 5. Phép cộng và phép trừ SGK Toán lớp 4 Kết nối


Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức

Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây ... Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975 ...

Hoạt động 1 Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

Lời giải chi tiết:

Hoạt động 1 Câu 2

Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau?

Phương pháp giải:

a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

Lời giải chi tiết:

Hoạt động 1 Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

a) 30 + 192 + 70

b) 50 + 794 + 50

c) 75 + 219 + 25

d) 425 + 199 + 175

Phương pháp giải:

- Đổi chỗ các số hạng trong biểu thức sao cho 2 số có tổng là số tròn trăm, tròn chục đứng cạnh nhau.

- Tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192

= 100 + 192 = 292

b) 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794

= 100 + 794 = 894

c) 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219

= 100 + 219 = 319

d) 425 + 199 + 175 = 425 + 175 + 199

= 600 + 199 = 799

Hoạt động 2 Câu 1

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

(a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)

= 68 + 210 = 278

b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159

= 100 + 159 = 259

c) 1 + 99 + 340 = 100 + 340 = 440

d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)

= 400 + 300 = 700

Hoạt động 2 Câu 2

Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số vào biểu thức

- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:

(a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải chi tiết:

Với a = 19 75, b = 1 991 và c = 2 025 thì:

(a + b) + c = (1 975 + 1 991) + 2 025

= (1 975 + 2 025) + 1 991

= 4 000 + 1 991

= 5 991

Luyện tập Câu 1

Tìm số hoặc chữ thích hợp với ?

Phương pháp giải:

- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a

- Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

(a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) 746 + 487 = 487 + 746

b) 1 975 + 304 = 304 + 1975

c) a + b + 23 = a + ( b + 23)

d) 26 + c + 74 = (26 + 74 ) + c

Luyện tập Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán,  kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

= 94 + 100 = 194

b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

= 30 + 30 = 60

c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

= 800 + 99 = 899

d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

= 100 + 200 = 300

Luyện tập Câu 3

Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a = 15 và b = 7.

Phương pháp giải:

- Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp

- Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức

Lời giải chi tiết:

Với a = 15, b = 7 thì a + (b + 5) = 15 + (7 + 5) = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

Với a = 15, b = 7 thì a + b + 5 = 15 + 7 + 5 = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

Luyện tập Câu 4

Để đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Quãng đường Việt cần đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến

cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:

182 + 75 + 218 = 475 (m)

Đáp số: 475 m


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 77 - Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 80 - Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 88 - Bài 26: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 91 - Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc - SGK Kết nối tri thức