Toán lớp 4 trang 88 - Bài 26: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 5. Phép cộng và phép trừ SGK Toán lớp 4 Kết nối


Toán lớp 4 trang 88 - Bài 26: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Tính nhẩm a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt NamMai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng.

Luyện tập 1 Câu 1

Tính nhẩm

a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000

200 000 + 400 000 – 30 000

b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

1 000 000 + (90 000 – 70 000)

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết:

a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000

= 1 600 000 – 200 000

= 1 400 000

200 000 + 400 000 – 30 000

= 600 000 – 30 000

= 570 000

b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

= 20 000 000 + 404 000

= 20 404 000

1 000 000 + (90 000 – 70 000)

= 1 000 000 + 20 000

= 1 020 000

Luyện tập 1 Câu 2

Đ, S?

Phương pháp giải:

Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 3

Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết:

999 999 999 + 1 = 1 000 000 000

82 831 – 82 822 = 9

36 000 000 + 1 000 000 - 6 000 000 = 31 000 000

24 837 + (739 000 - 39 000) = 724 837

Ta điền như sau:

Vậy nhà toán học Lê Văn Thiêm sinh năm 1918.

Luyện tập 1 Câu 4

Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Số tiền mà Mai tiết kiệm được là:

(80 000 + 10 000) : 2 = 45 000 (đồng)

Số tiền mà Mi tiết kiệm được là:

80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng)

Đáp số: Mai: 45 000 đồng; Mi: 35 000 đồng

Cách 2

Số tiền mà Mi tiết kiệm được là:

(80 000 – 10 000) : 2 = 35 000 (đồng)

Số tiền mà Mai tiết kiệm được là:

35 000 + 10 000 = 45 000 (đồng)

Đáp số: Mi: 35 000 đồng; Mai: 45 000 đồng.

Luyện tập 2 Câu 1

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn, tròn chục nghìn lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 73 833 + 3 992 – 3 833 = (73 833 – 3 833) + 3 992

= 70 000 + 3 992 = 73 992

b) 85 600 + 2 500 – 5 600 = (85 600 – 5 600) + 2 500

= 80 000 + 2 500 = 82 500

c) 30 254 + 10 698 + 1 646 = (30 254 + 1 646) + 10 698

= 31 900 + 10 698 = 42 598

Luyện tập 2 Câu 3

Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được = số tiền ngày thứ nhất nhận được + số tiền ngày thứ hai nhận được + số tiền ngày thứ ba nhận được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 28 500 000 đồng

Ngày thứ hai: 47 250 000 đồng

Ngày thứ ba: 80 250 000 đồng

Cả ba ngày: .... ? đồng

Bài giải

Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được là:

28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 (đồng)

Đáp số: 156 000 000 đồng

Luyện tập 2 Câu 4

Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Phương pháp giải:

Quan sát sơ đồ để đặt đề toán và giải bài toán.

- Tìm số bé trước = (tổng - hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Bài toán: Một cửa hàng hôm nay bán được 30kg gạo, trong đó số gạo tẻ bán được ít hơn số gạo nếp là 8 kg. Tìm số kg gạo tẻ và số kg gạo nếp cửa hàng bán được ngày hôm đó?

Bài giải

Số kg gạo tẻ cửa hàng bán được là:

(30 – 8) : 2 = 11 (kg)

Số kg gạo nếp cửa hàng bán được là: 11 + 8 = 19 (kg)

Đáp số: gạo tẻ: 11 kg; gạo nếp: 19 kg.

Cách 2

Số kg gạo nếp cửa hàng bán được là:

(30 + 8) : 2 = 19 (kg)

Số kg gạo tẻ cửa hàng bán được là: 30 - 19 = 11 (kg)

Đáp số: gạo tẻ: 11 kg; gạo nếp: 19 kg

Luyện tập 2 Câu 5

Đố em!

Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.

Mỗi lượt di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?

Phương pháp giải:

Di chuyển các thẻ cho trước để tìm được số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Nam có thể thực hiện như sau:

Lượt 1: Đổi chỗ thẻ số 1 và thẻ số 2 ta được số: 278 165.

Lượt 2: Đổi chỗ thẻ số 7 và thẻ số 6 ta được số: 268 175.

Lượt 3: Đổi chỗ thẻ số 7 với thẻ số 5 ta được số: 268 157.

Nam cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 268 157.

Luyện tập 3 Câu 1

Tính giá trị mỗi hóa đơn dưới đây?

Phương pháp giải:

Giá trị mỗi hóa đơn bằng tổng số tiền các sản phẩm đã mua.

Lời giải chi tiết:

- Giá trị hóa đơn thứ nhất là: 12 000 + 39 000 + 124 000 = 175 000 (đồng)

- Giá trị hóa đơn thứ hai là: 72 500 + 43 000 + 452 500 = 568 000 (đồng)

Luyện tập 3 Câu 2

Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Mai gấp được số con hạc giấy là:

(154 + 12) : 2 = 83 (con)

Mi gấp được số con hạc giấy là:

154 – 83 = 71 (con)

Đáp số: Mai: 83 con hạc; Mi: 71 con hạc

Cách 2

Mi gấp được số con hạc là:

(154 – 12) : 2 = 71 (con)

Mai gấp được số con hạc là:

71 + 12 = 83 (con)

Đáp số: Mi: 71 con hạc; Mai: 73 con hạc

Luyện tập 3 Câu 3

Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây. Trường Tiểu học Lê Lợi trồng ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây. Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

(450 + 28) : 2 = 239 (cây)

Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

450 – 239 = 211 (cây)

Đáp số: Trường Kim Đồng: 239 cây; Trường Lê Lợi: 211 cây.

Cách 2

Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

(450 – 28) : 2 = 211 (cây)

Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

211 + 28 = 239 (cây)

Đáp số: Trường Lê Lợi: 211 cây; Trường Kim Đồng: 239 cây.

Luyện tập 3 Câu 4

Đố em: Đặt một dấu cộng vào giữa các chữ số để được phép tính đúng.

Phương pháp giải:

Ta tính nhẩm và đặt dấu cộng vào vị trí thích hợp để được phép tính đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta đặt dấu cộng (+) như sau:

9 268 + 1 129 = 10 397


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 88 - Bài 26: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 91 - Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 94 - Bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 96 - Bài 65: Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức