Toán lớp 4 trang 79 - Bài 88: Biểu đồ cột - SGK Cánh diều
a) Những nghề nghiệp nào được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn? a)Khuê đã đọc bao nhiêu quyển sách?
Câu 1
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Những nghề nghiệp nào được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn?
b) Có bao nhiêu học sinh muốn trở thành bác sĩ?
c) Nghề nghiệp nào được ưa thích nhất?
d) Có bao nhiêu học sinh đã tham gia bình chọn?
Phương pháp giải:
Quan sát số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Những nghề nghiệp được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn là: Họa sĩ, ca sĩ, công an, giáo viên, bác sĩ.
b) Có 6 học sinh muốn trở thành bác sĩ.
c) Nghề nghiệp được ưa thích nhất là giáo viên.
d) Số học sinh đã tham gia bình chọn là: 5 + 6 + 8 + 9 + 6 = 34 (học sinh)
Câu 2
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Khuê đã đọc bao nhiêu quyển sách?
b) Bạn nào đã đọc nhiều quyển sách nhất?
c) Những bạn nào đã đọc số quyển sách bằng nhau?
d) Cả 5 bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách?
e) Nam dự kiến sẽ đọc 10 quyển sách. Hỏi Nam cần đọc thêm mấy quyển sách nữa?
Phương pháp giải:
Quan sát số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Khuê đã đọc 8 quyển sách
b) Bạn Giang đã đọc nhiều quyển sách nhất
c) Những bạn đã đọc số quyển sách bằng nhau là Ngân và Nguyên
d) Số quyển sách cả 5 bạn đã đọc là 5 + 5 + 6 + 8 + 11 = 35 (quyển sách)
e) Nam đã đọc 6 quyển sách. Nam dự kiến sẽ đọc 10 quyển sách
Nam cần đọc thêm số quyển sách là: 10 – 6 = 4 (quyển sách)
Câu 3
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Số lượng xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong năm 2020 là bao nhiêu tấn?
b) Mặt hàng nào Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2020?
c) Tổng số lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng trên là bao nhiêu tấn?
Phương pháp giải:
Quan sát số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Số lượng xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong năm 2020 là 285 292 tấn
b) Mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2020 là cà phê
c) Tổng số lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng trên là:
514 718 + 1 565 280 + 285 292 + 134 964 = 2 500 254 (tấn)
Câu 4
Quan sát biểu đồ sau rồi nói những thông tin em biết được từ biểu đồ:
Phương pháp giải:
Quan sát số liệu trên biểu đồ và cho biết một số thông tin như:
- Tên biểu đồ
- Số huy chương mỗi loại đạt được
- Loại huy chương giành được nhiều nhất
- Tổng số huy chương của đoàn đạt được
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ trên cho biết:
- Tên biểu đồ: Số huy chương của đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 30
- Số huy chương vàng là 98 huy chương; Số huy chương bạc là 85 huy chương ; Số huy chương đồng 105 huy chương
- Huy chương đồng giành được nhiều nhất.
- Tổng số huy chương của đoàn đạt được là 98 + 85 + 105 = 288 (huy chương)
Câu 5
Một cơ sở sản xuất miến dong trong 4 tháng đầu năm đã sản xuất được lượng miến như sau:
Tháng 1: 5 tấn
Tháng 2: 4 tấn
Tháng 3: 6 tấn
Tháng 4: 5 tấn
a) Hoàn thiện biểu đồ sau:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Lượng miến dong cơ sở đó sản xuất được trong 4 tháng là bao nhiêu tấn?
- Trung bình mỗi tháng cơ sở đó sản xuất được bao nhiêu tấn miến dong?
- Nếu cứ sản xuất với sản lượng trung bình như 4 tháng đầu năm thì cả năm cơ sở đó sản xuất được bao nhiêu tấn miến dong?
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát số liệu trên biều đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Lượng miến dong cơ sở đó sản xuất được trong 4 tháng là 5 + 4 + 6 + 5 = 20 (tấn)
- Trung bình mỗi tháng cơ sở đó sản xuất được số tấn miến dong là: 20 : 4 = 5 (tấn)
- Nếu cứ sản xuất với sản lượng trung bình như 4 tháng đầu năm thì cả năm cơ sở đó sản xuất được số tấn miến dong là: 5 x 12 = 60 (tấn)