Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000,. . . - SGK Cánh diều — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 cánh diều Chủ đề 2. Các phép tính với số tự nhiên SGK Toán lớp 4


Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều

Vận dụng tính chất của phép tính nhân để tính nhẩm (theo mẫu) Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng

Câu 1

Tính nhẩm:

Phương pháp giải:

Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

Phương pháp giải:

- Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số

- Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150

3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600

2 x 4 000 = 2 x 4 x 1 000 = 8 x 1 000 = 8 000

2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160

4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1 200

3 x 7 000 = 3 x 7 x 1 000 = 21 x 1 000 = 21 000

9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 630

5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1 500

6 x 2 000 = 6 x 2 x 1 000 = 12 x 1 000 = 12 000

Câu 3

Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:

Phương pháp giải:

- Tách mỗi thừa số thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số

- Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

20 x 70 = 2 x 10 x 7 x 10 = 14 x 100 = 1 400

40 x 40 = 4 x 10 x 4 x 10 = 16 x 100 = 1 600

300 x 40 = 3 x 100 x 4 x 10 = 12 x 1 000 = 12 000

600 x 30 = 6 x 100 x 3 x 10 = 18 x 1 000 = 18 000

2 000 x 30 = 2 x 1 000 x 3 x 10 = 6 x 10 000 = 60 000

3 000 x 60 = 3 x 1 000 x 6 x 10 = 18 x 10 000 = 180 000

Câu 4

Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?

Phương pháp giải:

Số cuốn sổ chứa được = số cuốn sổ trong một thùng x số thùng

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 thùng: 1 000 cuốn sổ

43 thùng: ... ? cuốn số

Bài giải

43 thùng chứa được số cuốn sổ ghi chép là:

1 000 x 43 = 43 000 (cuốn)

Đáp số: 43 000 cuốn sổ

Câu 5

Trò chơi "Tính nhẩm"

Phương pháp giải:

HS đưa ra những ví dụ về phép nhân với số 10, 100, 1000, ...

Lời giải chi tiết:

HS tự thực hiện


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 79 - Bài 88: Biểu đồ cột - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 80 - Bài 33: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 82 - Bài 34: Các tính chất của phép nhân - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 83 - Bài 35: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 83 - Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000,. . . - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 85 - Bài 90: Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 86 - Bài 37: Luyện tập chung - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 38: Chia cho số có một chữ số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,. . . - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều