Toán lớp 4 trang 87 - Bài 160: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 Bình Minh Chủ đề 6. Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 4 Bình Minh


Toán lớp 4 trang 87 - Bài 160: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau ... Dùng các thẻ sau để ghép thành bốn phân số bằng nhau:

Câu 1

<, >, = ?

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Giữ nguyên phân số $\frac{5}{6}$;    $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}$

Mà $\frac{5}{6}$ > $\frac{3}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{1}{2}$

b) Giữ nguyên phân số $\frac{{14}}{{21}}$;   $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$

Mà $\frac{{14}}{{21}}$ = $\frac{{14}}{{21}}$ nên $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$

c) Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{8}$;   2$ = \frac{{2 \times 8}}{{1 \times 8}} = \frac{{16}}{8}$

Mà $\frac{{13}}{8} < \frac{{16}}{8}$ nên $\frac{{13}}{8} < 2$

d) Vì 5 < 10 nên $\frac{7}{5} > \frac{7}{{10}}$

Câu 2

Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:

Phương pháp giải:

So sánh các phân số rồi xác định số lớn nhất, số bé nhất

Lời giải chi tiết:

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ;   1$ = \frac{8}{8}$

Ta có: $\frac{6}{8} < \frac{7}{8} < \frac{8}{8} < \frac{9}{8}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{7}{8} < 1 < \frac{9}{8}$

Vậy số lớn nhất là $\frac{9}{8}$, số bé nhất là $\frac{3}{4}$

Câu 3

a) Viết các phân số $\frac{7}{{10}};\frac{3}{5};\frac{{13}}{{20}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết 1; $\frac{4}{9};\frac{1}{3};\frac{{14}}{9}$ theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các phân số rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{14}}{{20}}$;   $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}$

Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{20}}$

Ta có: $\frac{{12}}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{14}}{{20}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{4}{{20}}$

Vậy các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{3}{5};\frac{{13}}{{20}};\frac{4}{{20}}$

b)   $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}$

Ta có: $\frac{{14}}{9} > 1 > \frac{4}{9} > \frac{3}{9}$ nên $\frac{{14}}{9} > 1 > \frac{4}{9} > \frac{1}{3}$

Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{14}}{9};1\,;\frac{4}{9};\frac{1}{3}$

Câu 4

Dùng các thẻ sau để ghép thành bốn phân số bằng nhau:

Phương pháp giải:

Ghép các phân số bằng nhau từ các tấm thẻ đã cho

Lời giải chi tiết:

Bốn phân số bằng nhau là: $\frac{1}{2} = \frac{3}{6} = \frac{4}{8} = \frac{2}{4}$

Câu 5

Bình A có dung tích 120$l$. Bình B có dung tích bằng $\frac{4}{5}$dung tích bình A. Hãy tính dung tích bình B.

Phương pháp giải:

Dung tích bình B = $\frac{4}{5}$ x dung tích bình A

Lời giải chi tiết:

Dung tích bình B là:

$\frac{4}{5} \times 120 = $96 ( $l$ )

Đáp số: 96 $l$


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 85 - Bài 72: Luyện tập - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 85 - Bài 158: Ôn tập về ước lượng kết quả của phép tính - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 86 - Bài 73: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 86 - Bài 159: Ôn tập về phân số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 160: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 88 - Bài 75: Chia cho, 10, 100, 1 000,. . . . - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 76: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh