Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 Bình Minh Chủ đề 6. Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 4 Bình Minh


Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh

Tính giá trị của biểu thức ... Tính rồi rút gọn ...

Câu 1

Tính giá trị của biểu thức:

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hoặc trừ các phân số cùng mẫu số, ta cộng hoặc trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{5}{3} + \frac{{11}}{6} = \frac{{10}}{6} + \frac{{11}}{6} = \frac{{21}}{6}$

b) $\frac{7}{{10}} + \frac{9}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{7 + 9 + 3}}{{10}} = \frac{{19}}{{10}}$

c) $\frac{3}{2} - \frac{1}{4} = \frac{6}{4} - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}$                                          d) $\frac{{15}}{{16}} - \frac{5}{{16}} - \frac{3}{{16}} = \frac{{15 - 5 - 3}}{{16}} = \frac{7}{{16}}$

Câu 2

Tính rồi rút gọn:

Phương pháp giải:

Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{14}}{9} + \frac{2}{3} - \frac{5}{9} = \frac{{14}}{9} + \frac{6}{9} - \frac{5}{9} = \frac{{15}}{9} = \frac{5}{3}$

b) $\frac{6}{7} - \frac{5}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{12}}{{14}} - \frac{5}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}$

c) $\frac{{11}}{6} - \left( {\frac{9}{{12}} + \frac{5}{6}} \right) = \frac{{11}}{6} - \left( {\frac{9}{{12}} + \frac{{10}}{{12}}} \right)$$ = \frac{{22}}{{12}} - \frac{{19}}{{12}}$ = $\frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

Câu 3

<, >, = ?

Phương pháp giải:

Tính kết quả của mỗi vế rồi điền dấu thích hợp

Lời giải chi tiết:

+) $\frac{1}{3} + \frac{7}{9}$ ...... $\frac{{11}}{9}$

Ta có: $\frac{1}{3} + \frac{7}{9} = \frac{{10}}{9}$ , mà $\frac{{10}}{9} < \frac{{11}}{9}$

Vậy $\frac{1}{3} + \frac{7}{9}$  <   $\frac{{11}}{9}$

+)  $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}}$ .....  $\frac{9}{{16}}$

Ta có: $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}} = \frac{{11}}{{16}}$, mà $\frac{{11}}{{16}} > \frac{9}{{16}}$

Vậy $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}}$    >    $\frac{9}{{16}}$

+)  $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5}$ ......   $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3}$

Ta có: $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5} = \frac{{13}}{{15}}$  ;  $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}}$

Vậy $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5}$     =    $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3}$

Câu 4

Lớp 4A có $\frac{1}{3}$ số học sinh chơi cầu lông, $\frac{4}{9}$số học sinh chơi bóng đá, số học sinh còn lại chơi cờ vua. Hỏi số học sinh chơi cờ vua bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 4A? Biết rằng mỗi học sinh chỉ tham gia một môn thể thao.

Phương pháp giải:

Số phần học sinh của lớp 4A chơ cờ vua = 1 – số phần số học sinh chơi cầu lông – số phần số học sinh chơi bóng đá

Lời giải chi tiết:

Số học sinh chơi cờ vua chiếm số phần học sinh của lớp 4A là:

$1 - \frac{1}{3} - \frac{4}{9} = \frac{2}{9}$(số học sinh)

Đáp số: $\frac{2}{9}$số học sinh


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 86 - Bài 73: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 86 - Bài 159: Ôn tập về phân số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 87 - Bài 160: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 88 - Bài 75: Chia cho, 10, 100, 1 000,. . . . - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 76: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 90 - Bài 163: Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 91 - Bài 78: Luyện tập chung - SGK Bình Minh