Toán lớp 4 trang 93 - Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 cánh diều Chủ đề 4. Các phép tính với phân số SGK Toán lớp 4 Cánh


Toán lớp 4 trang 93 - Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều

Quan sát hình vẽ sau, hãy dùng ê ke để kiểm tra và chỉ ra a) Các cạnh song song với nhau. a) Quan sát các đồng hồ ở hình dưới đây, cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông

Câu 1

Quan sát hình vẽ sau, hãy dùng ê ke để kiểm tra và chỉ ra:

a) Các cạnh song song với nhau.

b) Các cạnh vuông góc với nhau

c) Góc vuông, góc nhọn, góc tù.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, dùng ê kê kiểm tra và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi của bài toán.

+ Góc nhọn: bé hơn góc vuông

+ Gúc tù: Lớn hơn góc vuông

Lời giải chi tiết:

a) Các cạnh song song với nhau là: AD và BC

b) Các cạnh góc vuông với nhau là: AD và AB; BA và BC

c) Góc vuông đỉnh A; cạnh AD, AB

Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC

Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DC

Góc tù đỉnh C, cạnh CB, CD

Câu 2

a) Quan sát các đồng hồ ở hình dưới đây, cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông, góc  tù, góc bẹt hay góc nhọn:

b) Ước lượng độ lớn góc đã đánh dấu trong mỗi hình sau rồi dùng thước đo góc để kiểm tra lại:

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi của bài toán.

Góc nhọn: bé hơn góc vuông

Gúc tù: Lớn hơn góc vuông

Góc bẹt: bằng hai góc vuông

b) Học sinh ước lượng độ lớn góc và dùng thước đo góc để kiểm tra

Lời giải chi tiết:

a)

b) Ước lượng: Góc tạo bởi hình bên trái có số đo là 90 o , góc tạo bởi hình bên phải có số đo là 120 o

Kiểm tra:

Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

a) 1 tấn = 10 tạ  = 1000 kg

1 tạ = 100 kg ; 1 yến = 10 kg

b) 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây

1 thế kỉ = 100 năm

Lời giải chi tiết:

a) 4 tạ = 400 kg

16 tấn = 160 tạ

3 tạ 15 kg = 315 kg

4 tấn 40 kg = 4040 kg

b) 30 kg = 3 yến

500 kg = 5 tạ

8 000 kg = 8 tấn

$\frac{1}{2}$ tạ = 50 kg

c) 4 giờ = 240 phút

5 phút = 300 giây

480 giây = 8 phút

d)  120 phút = 2 giờ

$\frac{1}{2}$ giờ = 30 phút

21 thế kỉ = 2 100 năm

Câu 4

>, <, = ?

Phương pháp giải:

Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Số?

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1 m 2 = 100 dm 2 = 10 000 cm 2

1 dm 2 = 100 cm 2

1 cm 2 = 100 mm 2

Lời giải chi tiết:

a) 4 m 2 = 400 dm 2

3 dm 2 = 300 cm 2

3 m 2 = 30 000 cm 2

2 m 2 25 dm 2 = 200 dm 2 + 25 dm 2 = 225 dm 2

5 cm 2 20 mm 2 = 500 mm 2 + 20 mm 2 = 520 mm 2

b) $\frac{1}{5}$m 2 = 20 dm 2

$\frac{1}{{10}}$ dm 2 = 10 cm 2

$\frac{1}{{100}}$ m 2 = 100 cm 2

1 500 dm 2 = 15 m 2

600 cm 2 = 6 dm 2

Câu 6

a) Bác Vân đi chợ mua 700 g thịt và một con cá cân nặng 2 kg 300 g. Hỏi bác Vân đã mua bao nhiêu ki-lô-gam cả cá và thịt?

b) Ăn nhiều muối rất có hại cho sức khỏe. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một người trường thành không nên ăn nhiều hơn 5 g muối mỗi ngày.

Một người trong 3 tuần đã ăn khoảng 168 g muối. Theo em, trung bình mỗi ngày người đó đã ăn bao nhiêu gam muối? Lượng muối người đó ăn mỗi ngày như vậy đã hợp lí chưa?

Phương pháp giải:

a) Đổi 2 kg 300 g sang đơn vị gam

Số ki-lô-gam cả cá và thịt bác Vân đã mua = số g thịt + số g cá

Đổi kết quả vừa tìm sang đơn vị kg

b) Tìm số ngày trong 3 tuần

Số gam muối trung bình mỗi ngày người đó đã ăn  = Số gam muối đã ăn trong 3 tuần : số ngày trong 3 tuần

Lời giải chi tiết:

a) Đổi: 2 kg 300 g = 2 300 g

Bác Vân đã mua số ki-lô-gam cả cá và thịt là:

2 300 + 700 = 3 000 (g) = 3 kg

b) Số ngày trong 3 tuần là:

7 x 3 = 21 (ngày)

Trung bình mỗi ngày người đó đã ăn số gam muối là:

168 : 21 = 8 (g)

Vì 8 g > 5 g nên lượng muối người đó ăn mỗi ngày như vậy chưa hợp lí

Đáp số: a) 3 kg

b) 8 g, chưa hợp lí

Câu 7

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 620 m. Chiều rộng kém chiều dài 40 m. Tính chiều dài, chiều rộng của khu đất đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật  = chu vi : 2

Bước 2: Chiều dài khu đất hình chữ nhật đó = (nửa chu vi + số mét chiều dài hơn chiều rộng) : 2

Bước 3: Chiều rộng khu đất hình chữ nhật đó = chiều dài – số mét chiều rộng kém chiều dài

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Khu đất hình chữ nhật

Chu vi là 620 m

Chiều rộng kém chiều dài: 40 m

Chiều dài: ? m

Chiều rộng: ? m

Bài giải

Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật đó là:

620 : 2 = 310 (m)

Chiều dài khu đất hình chữ nhật đó là:

(310 + 40) : 2 = 175 (m)

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật đó là:

175 – 40 = 135 (m)

Đáp số: chiều dài 175m; chiều rộng 135 m

Câu 8

Sân chơi nhà cô Thúy có kích thước như hình dưới đây. Cô muốn mua thảm cỏ nhựa trải sân chơi đó, biết rằng mỗi mét vuông thảm cỏ có giá 285 000 đồng. Tính số tiền mua thảm cỏ để trải vừa sân chơi nhà cô Thúy.

Phương pháp giải:

Bước 1: Diện tích sân chơi nhà cô Thúy = chiều dài x chiều rộng

Bước 2: Số tiền để mua thảm cỏ trải kín sân = giá tiền mỗi mét vuông thảm cỏ x diện tích

Lời giải chi tiết:

Diện tích sân chơi nhà cô Thúy là:

12 x 5 = 60 (m 2 )

Số tiền để mua thảm cỏ trải kín sân là:

285 000 x 60 = 17 100 000 (đồng)

Đáp số: 17 100 000 đồng


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,. . . - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 91 - Bài 40: Chia cho số có hai chữ số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 93 - Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 95 - Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 96 - Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 97 - Bài 43: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 98 - Bài 44: Thương có chữ số 0 - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 99 - Bài 96: Ôn tập chung - SGK Cánh diều