Toán lớp 5 trang 5 Tính chất cơ bản của phân số — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN


Toán lớp 5 trang 5 Tính chất cơ bản của phân số

Rút gọn các phân số. Quy đồng mẫu các phân số. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

Bài 1

Rút gọn các phân số: \(\dfrac{15}{25}\);  \(\dfrac{18}{27}\);    \(\dfrac{36}{64}\).

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{15}{25} = \dfrac{15:5}{25:5} = \dfrac{3}{5}\);

\(\dfrac{18}{27} = \dfrac{18 :9}{27:9} = \dfrac{2}{3}\);

\(\dfrac{36}{64}  = \dfrac{36:4}{64 : 4} = \dfrac{9}{16}\).

Bài 2

Quy đồng mẫu các phân số:

a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{8}\);                  b) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{7}{12}\);                  c) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{3}{8}\).

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) MSC: 24

\(\dfrac{2}{3}= \dfrac{2 \times 8}{3\times 8} = \dfrac{16}{24}\);               \(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5\times 3}{8\times 3}=\dfrac{15}{24}\).

b)  MSC: 12

\(\dfrac{1}{4} = \dfrac{1\times 3}{4\times 3} = \dfrac{3}{12}\) ;                  Giữ nguyên \(\dfrac{7}{12}\).

c) MSC 24:

\(\dfrac{5}{6} = \dfrac{5 \times 4}{6\times 4} = \dfrac{20}{24}\);               \(\dfrac{3}{8}= \dfrac{3\times 3}{8\times 3} = \dfrac{9}{24}\).

Bài 3

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

\(\dfrac{2}{5}\;; \;\quad \dfrac{4}{7}\;; \;\quad\dfrac{12}{30}\;; \;\quad\dfrac{12}{21}\;; \;\quad\dfrac{20}{35}\) \(\;; \;\quad\dfrac{40}{100}.\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản. Các phân số có phân số tối giản bằng nhau thì chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\dfrac{12}{30}=\dfrac{12 :6}{30: 6}= \dfrac{2}{5}\);

\(\dfrac{12}{21}=\dfrac{12:3 }{21:3}= \dfrac{4}{7}\);

\(\dfrac{20}{35}=\dfrac{20:5 }{35:5}= \dfrac{4}{7}\);

\(\dfrac{40}{100}=\dfrac{40 :20}{100: 20}= \dfrac{2}{5}\).

Vậy    \(\dfrac{12}{30}=\dfrac{40 }{100}= \dfrac{2}{5}\);
\(\dfrac{12}{21}=\dfrac{20}{35}= \dfrac{4}{7}\).

Cùng chủ đề:

Sơ đồ tư duy về các đại lượng lớp 5
Sơ đồ tư duy: Bài toán chuyển động lớp 5
Sơ đồ tư duy: Bài toán về tỉ số phần trăm lớp 5
Sơ đồ tư duy: Phân số - Hỗn số lớp 5
Sơ đồ tư duy: Tính chu vi diện tích, thể tích một số hình
Toán lớp 5 trang 5 Tính chất cơ bản của phân số
Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số
Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân
Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số