Processing math: 100%

Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo) — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN


Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:

Bài 1

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

a) 35...1                                   22...1

94...1                                   1...78;

b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Lời giải chi tiết:

a) 35<1                             22=1

94>1                             1>78.

b) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Bài 2

a) So sánh các phân số:

25 và 27;                                 59 và 56;

112 và 113.

b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 25 >27; (Vì 5 < 7)                                      59 <56; (Vì 9 > 6)

112 >113 (Vì 2 < 3).

b) Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài 3

Phân số nào lớn hơn?

a) 34 và 57;                 b) 27 và 49;                   c) 58 và 85.

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

a) 34=2128 ;              57=2028

Mà 2128>2028 (vì 21>20)

Vậy 34>57.

b) 27=414 ;              Giữ nguyên 49

Mà 414<49  (vì 14>9)

Vậy 27<49;

c) 58<1;85>1 nên ta có  58<1<85

Vậy 58 <85.

Bài 4

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 13 số quả quýt đó, cho em 25 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số 13 và 25 rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số ta có:

13=1×53×5=515;                  25=2×35×3=615

Vì 615>515 nên 25>13.

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.


Cùng chủ đề:

Sơ đồ tư duy: Bài toán về tỉ số phần trăm lớp 5
Sơ đồ tư duy: Phân số - Hỗn số lớp 5
Sơ đồ tư duy: Tính chu vi diện tích, thể tích một số hình
Toán lớp 5 trang 5 Tính chất cơ bản của phân số
Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số
Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân
Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Toán lớp 5 trang 12, 13 Hỗn số