Toán lớp 5 trang 64 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN


Toán lớp 5 trang 64 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Đặt tính rồi tính: a) 5,28 : 4 ; b) 95,2 : 68 Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) \(5,28 : 4\) ;

b) \(95,2 : 68\) ;

c) \(0,36 : 9\) ;

d) \(75,52 : 32\).

Phương pháp giải:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\):

a) \(x \times 3 = 8,4\)

b) \(5 \times x = 0,25\)

Phương pháp giải:

\(x\) là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 3 = 8,4\)

\(x = 8,4 : 3\)

\(x = 2,8\)

b) \(5 \times x = 0,25\)

\(x = 0,25 : 5\)

\(x = 0,05\)

Bài 3

Một người đi xe máy trong \(3\) giờ đi được \(126,54 km\). Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được \(=\) số ki-lô-mét đi được trong \(3\) giờ \(:\; 3\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

3 giờ: 126,54km

Mỗi giờ: ... km?

Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là :

\(126,54: 3 = 42,18 \;(km)\)

Đáp số: \(42,18km.\)

Lý thuyết

a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài \(8,4m\) được chia thành \(4\) đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia:          \(8,4 : 4 = \;?\;(m)\)

Ta có:        \(8,4 m =  84dm\)

\(21dm=2,1m\)

Vậy:          \(8,4 : 4 = 2,1 \;(m)\).

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

\(8\) chia \(4\) được \(2\), viết \(2\); \(2\) nhân \(4\) bằng \(8\); \(8\) trừ \(8\) bằng \(0\), viết \(0\).

Viết dấu phẩy vào bên phải \(2\).

Hạ \(4\); \( 4\) chia \(4\) được \(1\), viết \(1\);

\(1\) nhân \(4\) bằng \(4\); \(4\) trừ \(4\) bằng \( 0\), viết \(0\).

b) Ví dụ 2: \(72,58 : 19 =\; ?\)

Ta đặt tính rồi làm tương tự như ví dụ 1:

Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.


Cùng chủ đề:

Toán lớp 5 trang 59 Nhân một số thập phân với một số thập phân
Toán lớp 5 trang 60 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 64 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Toán lớp 5 trang 64, 65 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 66 Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 69 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân