Toán lớp 5 trang 66 Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN


Toán lớp 5 trang 66 Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...

Tính nhẩm: a) 43,2 : 10 0,65:10 Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra 1/10 số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Bài 1

Tính nhẩm:

a) \(43,2 : 10\)                          \(0,65:10\)

\(432,9: 100\)                       \(13,96: 1000\)

b) \(23,7 :10\)                          \(2,07 : 10\)

\(2,23 : 100\)                        \(999,8 : 1000\)

Phương pháp giải:

Muốn chia một số thập phân cho \(10, \;100,\; 1000,\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

a) \(43,2 : 10=4,32\)                        \(0,65:10=0,065\)

\(432,9: 100=4,329\)                  \(13,96: 1000=0,01396\)

b) \(23,7 :10=2,37\)                         \(2,07 : 10=0,207\)

\(2,23 : 100=0,0223\)                  \(999,8 : 1000=0,9998\)

Bài 2

Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

a) \(12,9 : 10 \) và \(12,9 \times  0,1;\)

b) \(123,4 : 100\) và \(123,4 \times 0,01;\)

c) \(5,7 : 10\) và \(5,7 \times 0,1\);

d) \(87,6 : 100\) và \(87,6 \times 0,01\).

Phương pháp giải:

- Muốn chia một số thập phân cho \(10;\; 100;\; 1000;\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

- Khi nhân một số thập phân với \(0,1;\; 0,01;\; 0,001;\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

a) \(12,9 : 10 = 1,29\,;\)

\(\;12,9 \times 0,1 = 1,29\)

Do đó:   \(12,9 : 10=12,9 \times  0,1;\)

b) \(123,4 : 100 =1,234\,;\)

\(\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\)

Do đó:   \(123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\)

c) \(5,7 : 10 =0,57\; ; \)

\(\; 5,7 \times 0,1 = 0,57\)

Do đó:   \(5,7 : 10=5,7 \times 0,1\)

d) \(87,6 : 100 =0,876\; ;\)

\(\; 87,6 \times 0,01\)\(= 0,876\)

Do đó:   \(87,6 : 100=87,6 \times 0,01\).

Bài 3

Một kho gạo có \(537,25\) tấn gạo. Người ta đã lấy ra \(\dfrac{1}{10}\) số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tìm số gạo đã lấy ra \(=\) số gạo ban đầu \(\times \dfrac{1}{10}\) hoặc tính số gạo đã lấy ra \(=\) số gạo ban đầu \(:10\).

- Số gạo còn lại \(=\) số gạo ban đầu \(-\) số gạo đã lấy ra.

Cách 2:

- Tìm phân số chỉ số gạo còn lại:  \(1 -\dfrac{1}{10} =\dfrac{9}{10} \) (số gạo ban đầu).

- Tìm số gạo còn lại \(=\) số gạo ban đầu \(\times \dfrac{9}{10}\) hoặc tính số gạo còn lại \(=\) số gạo ban đầu \( : 10 \times 9\).

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Số gạo đã lấy ra là:

\(537,25 : 10= 53,725\) (tấn)

Số gạo còn lại trong kho là:

\(537,25 - 53,725 = 483,525\) (tấn)

Đáp số: \(483,525\) tấn.

Cách 2:

Phân số chỉ số gạo còn lại là:

\(1-\dfrac{1}{10}\) = \(\dfrac{9}{10}\) (số gạo lúc đầu)

Số gạo còn lại trong kho là:

\(537,25 : 10 \times 9 = 483,525\) (tấn)

Đáp số: \(483,525\) tấn.

Lý thuyết

a) Ví dụ 1: \(213,8: 10 = \;?\)

\(213,8: 10 =21,38\)

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(213,8\) sang bên trái một chữ số ta cũng được \(21,38\).

b) Ví dụ 2: \(89,13 : 100= \;?\)

\(89,13 : 100= 0,8913\)

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(89,13\) sang bên trái hai chữ số ta cũng được \(0,8913\).

Muốn chia một số thập phân cho \(10,\; 100,\; 1000,\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.


Cùng chủ đề:

Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 64 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Toán lớp 5 trang 64, 65 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 66 Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 69 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân